Tại Doanh Nghiệp Trung Bắc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn có các tài liệu về kế toán như sau : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 1. Mua 1 tấn nguyên vật liệu M đơn giá 20.000đ/kg VAT 10% đưa thẳng vào phân xưởng sản xuất. Biết DN chưa trả tiền cho bên bán. Chi phí vận chuyển vật liệu 1.000đ/kg trả bằng tiền mặt. 2. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần cho PXSX trị giá 4.000.000₫ 3. Mua 2000kg vật liệu N của công ty X nhận hàng tại X giá mua chưa thuế 38.000đ/sp VAT 10%. Khi về nhập kho phát hiện thiếu 50kg chưa rõ nguyên nhân. DN đã nhập kho số thực tế biết chưa thanh toán tiền cho X. 4. Khách hàng A thanh toán nợ 300trđ bằng TGNH DN cho hưởng CKTT 2%. 5. Xử lí thiếu NV3: Bắt nhân viên mua hàng bồi thường bằng cách trừ lương 3 tháng bắt đầu từ tháng này. 6. Mua 1 CCDC dùng ngay ở BPBH giá mua 15trđ VAT 10% chưa thanh toán, dự kiến phân bổ 2 lần. 7. Nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình theo giá nhập khẩu 5000usd (TGTT 23.000đ/usd), thuế NK 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Đã chi tiền nộp thuế, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển TSCĐ về DN trả bằng TM 5trđ trong đó VAT 0,3trđ. 8. Mua 1 TSCĐ hữu hình theo hình thức trả góp có tính lãi, giá mua trả ngay 100trđ VAT 10%. Trả góp 5 tháng vào đầu mỗi tháng số tiền hàng tháng bằng nhau với lãi suất 1%/tháng. DN đã chuyển khoản thanh toán tháng đầu tiên. TSCĐ đã bàn giao cho bộ phận sản xuất sử dụng. 9.Cuối tháng : Kiểm kê NVL phát hiện thừa 1 số NVL trị giá 1trả chưa rõ nguyên nhân. - Căn cứ bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tổng mức khấu hao 12trđ phân bổ cho PXSX 70%, bộ phận QLDN 30% Căn cứ bảng thanh toán tiền lương: Bộ phận SXTT 100trđ, quản lý phân xưởng 30trđ, chi phí bán hàng 20trđ, chi phí QLDN 40trđ. Kế toán trích các khoản theo lương đúng quy định. Xử lý thừa : Không phát hiện được nguyên nhân., quyết định ghi giảm giá vốn - Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 50trđ biết SDĐK 2293: 23trđ. Yêu cầu : Tính toán thuyết minh định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Em thưa cô chênh lệch tạm thời ( do vat đầu vào chưa đủ điều kiện để khấu trừ trong kỳ này ) thì mình xử lý như nào ạ và trình bày như nào khi lên báo cáo hđkd ạ
Danh sách phát các video bài giảng về Kế toán thuế TNDN bạn nhé:
th-cam.com/play/PL_-45OdYyPILnmRmazGV7RmCvVA3yFz1P.html
Cảm ơn Cô. Cô ra bài giảng về thuế TNCN nữa nhé ạ.
Tuyệt vời, bài giảng quá hay cô Hà ơi. Chuẩn từng câu từ.
Dạ cảm ơn anh ạ! 🥰🥰🥰
Cảm ơn cô đã trao đi giá trị!
😍many thanks
Tại Doanh Nghiệp Trung Bắc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn có các tài liệu về kế toán như sau : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Mua 1 tấn nguyên vật liệu M đơn giá 20.000đ/kg VAT 10% đưa thẳng vào phân xưởng sản xuất. Biết DN chưa trả tiền cho bên bán. Chi phí vận chuyển vật liệu 1.000đ/kg trả bằng tiền mặt.
2. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần cho PXSX trị giá 4.000.000₫
3. Mua 2000kg vật liệu N của công ty X nhận hàng tại X giá mua chưa thuế 38.000đ/sp VAT 10%. Khi về nhập kho phát hiện thiếu 50kg chưa rõ nguyên nhân. DN đã nhập kho số thực tế biết chưa thanh toán tiền cho X.
4. Khách hàng A thanh toán nợ 300trđ bằng TGNH DN cho hưởng CKTT 2%.
5. Xử lí thiếu NV3: Bắt nhân viên mua hàng bồi thường bằng cách trừ lương 3 tháng bắt đầu từ tháng này.
6. Mua 1 CCDC dùng ngay ở BPBH giá mua 15trđ VAT 10% chưa thanh toán, dự kiến phân bổ 2 lần.
7. Nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình theo giá nhập khẩu 5000usd (TGTT 23.000đ/usd), thuế NK 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Đã chi tiền nộp thuế, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển TSCĐ về DN trả bằng TM 5trđ trong đó VAT 0,3trđ.
8. Mua 1 TSCĐ hữu hình theo hình thức trả góp có tính lãi, giá mua trả ngay 100trđ VAT 10%. Trả góp 5 tháng vào đầu mỗi tháng số tiền hàng tháng bằng nhau với lãi suất 1%/tháng. DN đã chuyển khoản thanh toán tháng đầu tiên. TSCĐ đã bàn giao cho bộ phận sản xuất sử dụng.
9.Cuối tháng :
Kiểm kê NVL phát hiện thừa 1 số NVL trị giá 1trả chưa rõ nguyên nhân. -
Căn cứ bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tổng mức khấu hao 12trđ phân bổ cho PXSX 70%, bộ phận QLDN 30%
Căn cứ bảng thanh toán tiền lương: Bộ phận SXTT 100trđ, quản lý phân xưởng 30trđ, chi phí bán hàng 20trđ, chi phí QLDN 40trđ. Kế toán trích các khoản theo lương đúng quy định.
Xử lý thừa : Không phát hiện được nguyên nhân., quyết định ghi giảm giá vốn -
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 50trđ biết SDĐK 2293: 23trđ. Yêu cầu : Tính toán thuyết minh định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Cô ơi, cô giúp em giải bài này với ạ
Em thưa cô chênh lệch tạm thời ( do vat đầu vào chưa đủ điều kiện để khấu trừ trong kỳ này ) thì mình xử lý như nào ạ và trình bày như nào khi lên báo cáo hđkd ạ