(Lao) 1. ປຽບສອງໜ່ວຍຕາ ສອງແຂນຂາຄົນຜູ້ດຽວ ລາວ ຫວຽດນາມ ເພື່ອນແພງ ພວມຈ້ບປືນຢືນຢູ່ຄຽງກ້ນ ເພື່ອນຢູ່ເບື້ອງນັ້ນ ເຮົາຢູ່ເບື້ອງນີ້ ສອງເປີ້ນພູຫລວງ ປ້ອມທີ່ໝັ້ນແນວລົບອັນດຽວກັນ Piệp-soong-nuội-ta soong-khen-kha-khôn-phù-điêu Lào-Việt-Nam-phươn-pheng phuôm-chặp-pưn-giưn-dù-khiêng-căn Phươn-dù-bương-năn hàu-dù-bương-ni Soong-pơn-phu-luông pom-thì-mằn-neo-lốp-ăn-điêu-căn 2. ສຽງປືນເພື່ອນດັງ ພ້ອມ ໆ ກັນກັບຂອງພວກເຮົາ ສອງຊາດລາວ ຫວຽດນາມ ຮ່ວມກັນດັບສູນສັດຕູຕົວດຽວ ສຽງເພື່ອນໄຊໂຍ ສຽງເຮົາໄຊໂຍ (ດັ່ງແວວເຖິງກັນ ຝົດສະໝັ່ນພວກເຮົາສະຫລອງໄຊ)×2 Siềng-pưn-phươn-đăng phom-phom-căn-cặp-khoong-phuộc-hàu Soong-sạt-lào-việt-nam huôm-căn-đắp-sún-sắt-tu-toa-điêu Siềng-phươn-xay-nhô xiềng-hàu-xay-nhô (Đằng-veo-thơng-căn Phốt-sa-nằn-phuộc-hàu-sa-loong-xay)×2 3. ໂອງາມແທ້ເດ ສາຍໃຈລາວ ຫວຽດນາມ ດັ່ງດວງຈຳປາ ແລະບົວຫລວງພວມບານຊື່ນ ປຽບອ້າຍນ້ອງ ເກີດຮ່ວມທ້ອງພໍ່ແມ່ດຽວກັນ ຮັກແພງກັນ ເປັນຕາຍດ້ວຍກັນ ທຸກດ້ວຍກັນ ແລະສຸກດ້ວຍກັນ ສາຍໃຈລາວຫວຽດນາມ Ô-ngam-thẻ-đế sải-chay-lào-việt-nam Đằng-đuông-chăm-pa le-bua-luông-phuôm-ban-xiền Piệp-ái-noong cợt-huôm-thoong-phò-mè-điêu-căn Hắc-phèng-căn pên-tai-đuôi-căn Thục-đuôi-căn le-sục-đuôi-căn Sải-chay-lào-việt-nam. (Viet) 4. Cùng chung trận tuyến những tháng năm khó phai mờ Lào - Việt Nam đoàn kết, cùng chiến đấu chung một chiến hào Đuổi đánh xâm lăng, dựng xây đời mới Khổ đau sẻ chia bao tháng ngày ta luôn có nhau Trường Sơn hùng vĩ bên nắng tuôn phía mưa nguồn Tình bạn tình đồng chí, cùng sát cánh trên một chiến hào Hoà lý tưởng chung, cùng chung trận tuyến Kề vai sát vai quyết chiến giành hạnh phúc ấm no Tình nghĩa sắt son mãi thắm tình đoàn kết vững bền. Ôi sao đẹp thế, như sắc màu hoa chăm pa Việt Lào anh em tình nghĩa sâu như Cửu Long Lào - Việt Nam tình sắt son như dãy Trường Sơn Tình Việt - Lào anh em đoàn kết Như dòng sông nước sông Cửu Long Anh em Lào - Việt Nam Anh em Lào - Việt Nam
ຮາໂນຍວຽງຈັນ ຄາຣາໂອເກະມີບໍ່
ສາ້ງເພາລາວ
ຄາລາໂອເກາະເເບບບໍ່ມີພາສາຫວຽດນ່າເສບໃຫ້ໄດ້ບໍ່
บ่มักคาลาโอเกาะ ยากได้ยีนเสียง มักท่อนร้องพาสาเหวียด
ຂ້ອຍອຍາກຮ້ອງໃສ່Smuleມ່ີບໍ່??ເຮົດໄຫ້ນ້ຳເດີ💝💝💝
កូនកណ្ដុរ ពណ៌បៃតង ເຈ້າຄນກອມປູເຈີຍບ້ອ
🇰🇭?
Someone can you give me the lyrics this song? Thanks
(Lao)
1.
ປຽບສອງໜ່ວຍຕາ ສອງແຂນຂາຄົນຜູ້ດຽວ
ລາວ ຫວຽດນາມ ເພື່ອນແພງ ພວມຈ້ບປືນຢືນຢູ່ຄຽງກ້ນ
ເພື່ອນຢູ່ເບື້ອງນັ້ນ ເຮົາຢູ່ເບື້ອງນີ້
ສອງເປີ້ນພູຫລວງ ປ້ອມທີ່ໝັ້ນແນວລົບອັນດຽວກັນ
Piệp-soong-nuội-ta soong-khen-kha-khôn-phù-điêu
Lào-Việt-Nam-phươn-pheng phuôm-chặp-pưn-giưn-dù-khiêng-căn
Phươn-dù-bương-năn hàu-dù-bương-ni
Soong-pơn-phu-luông pom-thì-mằn-neo-lốp-ăn-điêu-căn
2.
ສຽງປືນເພື່ອນດັງ ພ້ອມ ໆ ກັນກັບຂອງພວກເຮົາ
ສອງຊາດລາວ ຫວຽດນາມ ຮ່ວມກັນດັບສູນສັດຕູຕົວດຽວ
ສຽງເພື່ອນໄຊໂຍ ສຽງເຮົາໄຊໂຍ
(ດັ່ງແວວເຖິງກັນ ຝົດສະໝັ່ນພວກເຮົາສະຫລອງໄຊ)×2
Siềng-pưn-phươn-đăng phom-phom-căn-cặp-khoong-phuộc-hàu
Soong-sạt-lào-việt-nam huôm-căn-đắp-sún-sắt-tu-toa-điêu
Siềng-phươn-xay-nhô xiềng-hàu-xay-nhô
(Đằng-veo-thơng-căn Phốt-sa-nằn-phuộc-hàu-sa-loong-xay)×2
3.
ໂອງາມແທ້ເດ ສາຍໃຈລາວ ຫວຽດນາມ
ດັ່ງດວງຈຳປາ ແລະບົວຫລວງພວມບານຊື່ນ
ປຽບອ້າຍນ້ອງ ເກີດຮ່ວມທ້ອງພໍ່ແມ່ດຽວກັນ
ຮັກແພງກັນ ເປັນຕາຍດ້ວຍກັນ
ທຸກດ້ວຍກັນ ແລະສຸກດ້ວຍກັນ
ສາຍໃຈລາວຫວຽດນາມ
Ô-ngam-thẻ-đế sải-chay-lào-việt-nam
Đằng-đuông-chăm-pa le-bua-luông-phuôm-ban-xiền
Piệp-ái-noong cợt-huôm-thoong-phò-mè-điêu-căn
Hắc-phèng-căn pên-tai-đuôi-căn
Thục-đuôi-căn le-sục-đuôi-căn
Sải-chay-lào-việt-nam.
(Viet)
4.
Cùng chung trận tuyến những tháng năm khó phai mờ
Lào - Việt Nam đoàn kết, cùng chiến đấu chung một chiến hào
Đuổi đánh xâm lăng, dựng xây đời mới
Khổ đau sẻ chia bao tháng ngày ta luôn có nhau
Trường Sơn hùng vĩ bên nắng tuôn phía mưa nguồn
Tình bạn tình đồng chí, cùng sát cánh trên một chiến hào
Hoà lý tưởng chung, cùng chung trận tuyến
Kề vai sát vai quyết chiến giành hạnh phúc ấm no
Tình nghĩa sắt son mãi thắm tình đoàn kết vững bền.
Ôi sao đẹp thế, như sắc màu hoa chăm pa
Việt Lào anh em tình nghĩa sâu như Cửu Long
Lào - Việt Nam tình sắt son như dãy Trường Sơn
Tình Việt - Lào anh em đoàn kết
Như dòng sông nước sông Cửu Long
Anh em Lào - Việt Nam
Anh em Lào - Việt Nam
เสียงร้องจากนรก
้พลงนี้ปีศาจอินโดจีนกรี้ดร้อง