Timeline trong video cho bạn nào cần, nhưng nên xem hết cả video để ôn tập lại ngữ pháp nhé ạ ^^ 1:48 ~ 2:24 | Giới thiệu về 3 anh chị em nhà chữ "de" 2:25 ~ 22:31 | Tất tần tật cả ba cách dùng của chị cả "的“ 22:32 ~ 33:54 | Cách sử dụng của anh trai "地” 33:55 ~ 40:15 |Cách sử dụng của cô em út"地” 40:16 ~ 50:09 | Phân biệt giữa "地” và "地” 50:10 ~ 57:34 | Xem lại 1 video ngắn ôn tập về 3 anh chị em nhà chữ "de"
câu dùng 地 cũng có thể dùng trong quá khứ nữa chứ k cứ phải là khuyên, yêu cầu nhắc nhớ hay ở tương lai: 我认真地检查了两遍了。 với tính từ 2 âm tiết đứng trc V làm trạng ngữ thì cũng k phải bắt buộc bỏ 地
1. trong phần chữ “地“ em cũng có nói về việc câu có "地" có thể biểu đạt hành động đã xảy ra, trong câu ví dụ "他又认真地找了一遍。”(已经完成了). Nên câu có trợ từ kết cấu 地 dùng trong ngữ cảnh khuyên, yêu cầu hay nhắc nhở là 1 ngữ cảnh dùng của nó, và để phân biệt với bổ ngữ trạng thái có trợ từ kết cấu "得". 2. Hình dung từ 2 âm tiết đứng trước động từ làm trạng ngữ em có ghi rõ "thường không dùng 地" chứ không nói "bắt buộc phải bỏ 地” vì theo thói quen khẩu ngữ người TQ sẽ thường hay bỏ 地 ở trường hợp này ạ.
Anh ra đúng bài e đang tìm luôn ạ . Mãi yêuuuuuuu
Timeline trong video cho bạn nào cần, nhưng nên xem hết cả video để ôn tập lại ngữ pháp nhé ạ ^^
1:48 ~ 2:24 | Giới thiệu về 3 anh chị em nhà chữ "de"
2:25 ~ 22:31 | Tất tần tật cả ba cách dùng của chị cả "的“
22:32 ~ 33:54 | Cách sử dụng của anh trai "地”
33:55 ~ 40:15 |Cách sử dụng của cô em út"地”
40:16 ~ 50:09 | Phân biệt giữa "地” và "地”
50:10 ~ 57:34 | Xem lại 1 video ngắn ôn tập về 3 anh chị em nhà chữ "de"
Video đầy ý nghĩa ạ..❤
Cam ơn e
Mong anh ra thêm bài giảng về quyển 3 ạ 🥹
Mong anh ra nhiều video hơn về hán ngữ😢
anh sẽ cố gắng 🥰
❤❤❤❤ yêu yêu
Em cũng họ Dương giống anh 😊😊
câu dùng 地 cũng có thể dùng trong quá khứ nữa chứ k cứ phải là khuyên, yêu cầu nhắc nhớ hay ở tương lai: 我认真地检查了两遍了。 với tính từ 2 âm tiết đứng trc V làm trạng ngữ thì cũng k phải bắt buộc bỏ 地
1. trong phần chữ “地“ em cũng có nói về việc câu có "地" có thể biểu đạt hành động đã xảy ra, trong câu ví dụ "他又认真地找了一遍。”(已经完成了). Nên câu có trợ từ kết cấu 地 dùng trong ngữ cảnh khuyên, yêu cầu hay nhắc nhở là 1 ngữ cảnh dùng của nó, và để phân biệt với bổ ngữ trạng thái có trợ từ kết cấu "得".
2. Hình dung từ 2 âm tiết đứng trước động từ làm trạng ngữ em có ghi rõ "thường không dùng 地" chứ không nói "bắt buộc phải bỏ 地” vì theo thói quen khẩu ngữ người TQ sẽ thường hay bỏ 地 ở trường hợp này ạ.
xem kĩ rồi hẳn bình luận cậu ơi
thầy ơi em muốn đăng kí học.bên thầy có khoá cho người mới bắt đầu không ạ
hay quá anh uiiiii
Cảm ơn em nhiềuu ^^
đẳng cấp
谢谢老师啊
❤️❤️
Thầy ơi cho mình hỏi câu ví dụ 舒服地躺 của thầy sai chữ 趟 đúng k thầy.
srr bạn mình chọn nhầm chữ hán rồi
Anh ơi em muốn đăng kí học ạaaaaaaaaaa
Em chào anh