CÁCH ĐO ĐẠC Thước Lỗ Ban được sử dụng đo đạc trong xây dựng dương trạch (nhà cửa) và âm cơ (mộ phần). Trong nhà, cái quan trọng nhất là cửa nẻo, chỗ khi dùng hàng ngày vẫn đi qua lại. Sách Khi đo cửa
Thước Lỗ Ban được sử dụng đo đạc trong xây dựng dương trạch (nhà cửa) và âm cơ (mộ phần). Trong nhà, cái quan trọng nhất là cửa nẻo, chỗ khi dùng hàng ngày vẫn đi qua lại.
Thước Lỗ Ban có hàng chữ nhỏ chiều dài 38.8 cm Thước này gồm 10 cung, 6 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen). Đi từ trái sang phải, thứ tự như sau
Cung 3 (đỏ, tốt) - Vượng 旺 : Thịnh vượng, chia thành - Thiên Đức 天德 : Đức của trời ban - Hỉ Sự 喜事 : Gặp chuyện vui - Tiến Bảo 喜事: Được của quý - Nạp Phúc 納福 : Đón nhận phúc
Cung 9 (đen, xấu) - Thất 失 : Mất mát, chia thành - Cô Quả 孤寡: Chịu phận cô đơn - Lao Chấp 牢執 : Bị tù - Công Sự 公事: Tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền - Thoái Tài 退財 : Hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã
Cung 10 (đỏ, tốt) - Tài 財, chia thành - Nghinh Phúc 迎福: Đón nhận phúc đến - Lục Hợp 六合sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất) - Tiến Bảo 進寶: Được của quý - Tài Đức 財德: Có tiền của và có đức
Cung 4 (đen, xấu) - Khổ 苦 : Khổ đau, đắng cay, chia thành - Thất Thoát 失脫: Mất mát - Quan Quỉ 官鬼 : Chuyện xấu với chính quyền - Kiếp Tài 劫財: Bị cướp của - Vô Tự 無嗣: Không con nối dõi
Cảm ơn quản lý ạ
CÁCH ĐO ĐẠC
Thước Lỗ Ban được sử dụng đo đạc trong xây dựng dương trạch (nhà cửa) và âm cơ (mộ phần).
Trong nhà, cái quan trọng nhất là cửa nẻo, chỗ khi dùng hàng ngày vẫn đi qua lại. Sách Khi đo cửa
Thước Lỗ Ban được sử dụng đo đạc trong xây dựng dương trạch (nhà cửa) và âm cơ (mộ phần).
Trong nhà, cái quan trọng nhất là cửa nẻo, chỗ khi dùng hàng ngày vẫn đi qua lại.
Thước Lỗ Ban có hàng chữ nhỏ chiều dài 38.8 cm
Thước này gồm 10 cung, 6 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen). Đi từ trái sang phải, thứ tự như sau
Cung 6 (đỏ, tốt) - Quan 官, chia thành
- Phú Quy 富貴: Giàu có
- Tiến Bảo 進寶: Được của quý
- Hoạnh Tài 橫財: Tiền của bất ngờ
- Thuận Khoa 順科: Thi cử thuận lợi
Cung 3 (đỏ, tốt) - Vượng 旺 : Thịnh vượng, chia thành
- Thiên Đức 天德 : Đức của trời ban
- Hỉ Sự 喜事 : Gặp chuyện vui
- Tiến Bảo 喜事: Được của quý
- Nạp Phúc 納福 : Đón nhận phúc
Cung 8 (đỏ, tốt) - Hưng 興 : Hưng thịnh, chia thành
- Đăng Khoa 登科: Thi đậu
- Quí Tử 貴子 : Con giỏi, ngoan
- Thêm Đinh 添丁 : Thêm con trai
- Hưng Vượng 興旺: Làm ăn thịnh vượng
Cung 9 (đen, xấu) - Thất 失 : Mất mát, chia thành
- Cô Quả 孤寡: Chịu phận cô đơn
- Lao Chấp 牢執 : Bị tù
- Công Sự 公事: Tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền
- Thoái Tài 退財 : Hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã
Cung 10 (đỏ, tốt) - Tài 財, chia thành
- Nghinh Phúc 迎福: Đón nhận phúc đến
- Lục Hợp 六合sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)
- Tiến Bảo 進寶: Được của quý
- Tài Đức 財德: Có tiền của và có đức
Cung 4 (đen, xấu) - Khổ 苦 : Khổ đau, đắng cay, chia thành
- Thất Thoát 失脫: Mất mát
- Quan Quỉ 官鬼 : Chuyện xấu với chính quyền
- Kiếp Tài 劫財: Bị cướp của
- Vô Tự 無嗣: Không con nối dõi
Cung 5 (đỏ, tốt) - Nghĩa 義, chia thành
- Đại Cát 大吉: Rất tốt
- Tài Vượng 財旺 : Nhiều tiền của
- Ích Lợi 益利: Có lợi ích
- Thiên Khố 天庫 : Kho trời
1 (đỏ, tốt) - Đinh 丁 : Con trai, chia thành
- Phúc Tinh 福星 : Sao Phúc
- Cập Đệ 及第 : Thi đỗ
- Tài Vượng 財旺 : Được nhiều tiền của
- Đăng Khoa 登科 : : Thi đậu