Giải thích ý nghĩa các nút trên loa kéo chi tiết nhất!

แชร์
ฝัง
  • เผยแพร่เมื่อ 5 ก.ย. 2024
  • #âm_thanh_ahk #kỹ_thuật_âm_thanh #minismart #minismartvn
    amthanhnhapkha...
    Giải thích chức năng các nút bấm, núm vặn trên bảng điều khiển loa kéo, loa bluetooth, loa di động karaoke phổ biến.
    Trên bất kì mẫu loa kéo nào cũng được chia thành các cụm nút chức năng cho nhạc, mic, tổng.
    ✅ Các nút trên loa kéo phần tổng
    GT input là gì? Cách chỉnh các nút trên loa kéo như thế nào?
    Các nút phần chỉnh tổng thường có kèm chữ MASTER hoặc có kích thước lớn hơn các cụm nút khác. Phần này thường có các nút sau:
    VOLUME: Nút chỉnh âm lượng tổng cho phần nhạc (ở một số loa kéo có ký hiệu là Music.
    MIC. VOL: Nút chỉnh âm lượng cho micro thường là chỉnh âm lượng cho cả hai mic, ở một số dòng loa kéo thì có nút chỉnh âm lượng riêng cho từng mic.
    GT. VOL: Nút chỉnh âm lượng cho nhạc cụ vào như đàn guitar, trống,…
    Các nút chỉnh trên loa kéo phần nhạc
    Ở phần nhạc thông thường trên loa kéo sẽ có 3 nút chỉnh đó là chỉnh cho dải cao, trung và thấp cụ thể:
    MUSIC VOL: Chỉnh âm lượng cho nhạc
    BASS: Nút chỉnh âm trầm cho nhạc (đôi khi có ký hiệu trên loa kéo là LOW)
    MID: Nút chức năng chỉnh âm trung, ở một số dòng loa không có nút này.
    TREBLE: Ở một số loa kẹo kéo có ký hiệu khác là HI là nút chỉnh âm cao cho nhạc.
    ✅ Các nút chỉnh loa kẹo kéo phần micro
    Cụm các nút trên loa kéo phần micro thường gồm có:
    MIC.TREBLE: Nút chỉnh dải âm cao cho tiếng mic
    MIC.BASS: Nút chỉnh dải âm trầm cho tiếng mic.
    MIC.MID để chỉnh dải âm trung cho tiếng mic.
    ECHO: Nút chỉnh độ lớn cho tiếng vang vọng micro.
    DELAY: Nút chỉnh thời gian giữa các lần lặp lại tiếng echo (có thể hiểu là độ trễ của tiếng lặp)
    REVERB: Nút chỉnh hiệu ứng vang vọng của micro.
    Lưu ý, một số dòng loa có thể tích hợp cả ECHO, REVERB… vào chung một nút gọi là EFFECT.
    ✅ Các ký hiệu trên loa kéo phần bảng điều khiển
    Bên cạnh các nút chỉnh loa kẹo kéo thì thiết bị còn nhiều nút chức năng khác ở bảng điều khiển chỉnh. Ý nghĩa các ký hiệu trên loa kéo như sau:
    MODE hoặc SOURCE: Nút chọn các chế độ hoạt động cho loa kéo (chọn nguồn nhạc đầu vào là đường line hay thẻ nhớ, USB hay bluetooth).
    REP hoặc REPEAT hoặc kí hiệu hình vòng lặp là nhạc phát theo vòng tròn.
    PLAY là nút dừng/phát bài.
    PREV hoặc PRE là nút chuyển về bài trước.
    NEXT là nút chuyển sang bài sau, bài tiếp theo, qua bài.
    REC/PLAY: Nút có chức năng thu âm khi cần thiết.
    MIC PRIORITY là nút ưu tiên mic, tức là khi có tín hiệu từ mic thì nhạc sẽ tự động nhỏ lại, sử dụng dùng khi phát biểu, âm thanh hội nghị hội thảo. Còn khi hát karaoke thì phải tắt chức năng này.
    TURN OFF VOICE: Có những bài hát bạn không tìm thấy beat (nhạc karaoke) mà có cả giọng cả sĩ, thì có thể sử dụng nút này để tắt giọng cả sĩ, chỉ giữ lại nhạc để hát karaoke.
    Audio IN / Audio Out là các cổng lấy tín hiệu vào và xuất tín hiệu ra sử dụng giắc AV hay còn gọi là giắc hoa sen.
    2 cổng cắm USB có ký hiệu trên loa kéo là USB1 và USB2
    TF CARD là khe cắm thẻ nhớ.
    OPTICAL là cổng vào của tín hiệu quang.
    ✅ Các kí hiệu và cổng jack cắm trên bảng điều khiển loa kẹo kéo
    LINE IN: Cổng tín hiệu vào, lấy từ điện thoại, TV, máy tính…
    LINE OUT: Cổng xuất tín hiệu ra amply, cục đẩy…
    GT. IN hoặc INST IN: Cổng dùng để cắm nhạc cụ như đàn guitar, piano và một số nhạc cụ khác.
    MIC 1, MIC 2 INPUT: Cổng dùng để cắm micro có dây sử dụng giắc 6 ly.
    Input DC12V: Ký hiệu này để chỉ cổng để cắm nguồn 12V từ ắc quy.
    Cụm đèn báo thời lượng với ký hiệu LOW là pin thấp và FULL là pin đầy.
    AC INPUT: Cổng dùng để cắm nguồn 110-220V/50Hz.
    Ký hiệu Power là nút bật/tắt nguồn.

ความคิดเห็น •