🍊Để đăng ký hội viên bạn vào đây và chọn “Tham gia” nha: th-cam.com/channels/p7HmWPgC_4FN4sPS4zdwng.htmljoin 🍊Hướng dẫn cách thanh toán hội viên youtube bằng Momo: th-cam.com/video/Xd8q5WqRe4M/w-d-xo.html Hãy đăng ký gói HỘI VIÊN TH-cam cùng Sweden, chỉ với 100.000/ tháng (Được huỷ bỏ hoặc đăng ký lại bất cứ lúc nào) bạn sẽ được: 🍊Học đầy đủ bài giảng Hán ngữ 🍊Bài giảng giúp các bạn luyện đủ các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết 🍊Được xem những videos mà chỉ các hội viên mới được xem 🍊Học những videos chủ đề giao tiếp thường gặp ……………………………………………………………… 🍊Bạn có thể liên hệ Sweden qua Fanpage: facebook.com/swedenchinesecenter
Cô ơi em xem video và cả đọc phần giải thích trong giáo trình vẫn bị rối với cách dùng từ 了 ở cuối câu và sau động từ vì em thấy có chung cách dùng là sự việc đã xảy ra, động tác đã hoàn thành. Vậy câu sau viết cách nào thì đúng hay cả 2 cách đều được ạ (và có khác biệt gì về nghĩa của câu nếu cả 2 cách đều đúng k ạ): 1/ 我迟到30分钟了 hay 2/我迟到了三十分钟。 1/ 我做错了两道题 hay 2/我做错两道题了。 Mong cô giải đáp giúp em ạ. Em cảm ơn cô ^^
1. Cụm từ có 了(các cụm từ, câu có chứa nó) ( cấu trúc cố định) +) 太。。。了 (quá, lắm ..rồi) 太疼了 太厉害了 累死了 +)别。。。了 (đừng。。nữa) 别提了 bié tí le (đừng nhắc nữa) 2. TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 。。。了 (rồi) 我肚子饿了 ( tôi đã đói rồi) 他很胖 => đã thay đổi 她胖了 anh ta béo rồi 我结婚了 tôi kết hôn rồi 我离婚了 tôi ly hôn rồi 我有房子了 tôi có nhà rồi +) 不。。。了 (không...nữa) 我不喜欢你了 tôi k thích bạn nữa rồi ( trước đây thích giờ k thích nữa) 我明天不要出差了 ngày mai tôi k phải đi công tác nữa. +) 没。。。了 (hết...rồi) ( không còn...rồi) 冰箱里没牛肉了 tủ lạnh hết thịt bò rồi 我买了好多衣服,现在没钱了 tôi đã mua nhiều đồ quá, bây giờ hết tiền rồi +) 了 còn để nói rõ sự việc đã xảy ra: 。。。了没有?(了吗?)hỏi ở thể nghi vấn ( 。。。chưa?) 你去医院了没有?bạn đi khám bệnh chưa? 去了。Đi rồi 没去 chưa đi 还没有去呢。vẫn chưa đi 你吃药了没有? (你吃药了吗?) Bạn uống thuốc chưa? 吃了 没吃 还没有吃呢。 3,了 là trợ từ động thái: Động từ + 了。。。 Biểu thị động tác hoàn thành (Đã phát sinh hoặc hiện tại và tương lai sẽ phát sinh) Chủ ngữ + Động từ + 了+ số lượng từ ( hoặc từ ngữ khác làm định ngữ) + tân ngữ 我昨天买了两瓶药 hôm qua mình đã uống 2 chai thuốc 今天我去了一个很有名的饭店 Hôm nay mình đã đi đến 1 nhà hàng rất nổi tiếng 我吃了炒饭 我买了汉语书 mình đã mua cuốn sách tiếng hán +)trường hợp tân ngữ k có số lượng từ hoặc k có tân ngữ khác làm định ngữ thì => cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了 Chủ ngữ+ động từ+ 了+ tân ngữ + 了 Ví dụ: 我吃饭了 mình ăn cơm rồi (nhưng chưa bit là đã kết thúc việc ăn ở hiện tại hay chưa, chỉ bit là đã ăn cơm rồi) =》 còn mẫu câu 我吃了饭了,不吃了 mình ăn cơm rồi, không ăn nữa ( đã ăn cơm rồi và đã ăn xong rồi, kết thúc rồi) 我买了药了,你不要给我买了 MÌnh mua thuốc rồi, bạn đừng mua cho mình nữa 吗,你放心吧,我吃了药了 Mẹ, an tâm đi, con uống thuốc rồi
Cô ơi em xem video và cả đọc phần giải thích trong giáo trình vẫn bị rối với cách dùng từ 了 ở cuối câu và sau động từ vì em thấy có chung cách dùng là sự việc đã xảy ra, động tác đã hoàn thành. Vậy câu sau viết cách nào thì đúng hay cả 2 cách đều được ạ (và có khác biệt gì về nghĩa của câu nếu cả 2 cách đều đúng k ạ): 1/ 我迟到30分钟了 hay 2/我迟到了三十分钟。 1/ 我做错了两道题 hay 2/我做错两道题了。 Mong cô giải đáp giúp em ạ. Em cảm ơn cô ^^
Cám ơn cô ạ. Vậy trường hợp hoàn thành tiếp diễn thì sao cô? Mình vẫn dùng 了cho trường hợp thứ 3 hay sao cô?. Ví dụ 1: 汉语我学了一年了. Cho đến hiện tại mình đã học tiếng hán được 1 năm rồi. Ở đây mình không có ý là đã học xong mà muốn nhấn mạnh khoảng thời gian học đến hiện tại. Ví dụ 2: 汉语我学了一年,但我发现汉语很难。所以我不学了。ở câu 2 này mình muốn nhấn mạnh mình đã học tiếng hán được một năm mà không có kết quả. Hiện tại mình không học nữa. 2 trường hợp này dùng như vậy đúng không cô?
🍊Để đăng ký hội viên bạn vào đây và chọn “Tham gia” nha:
th-cam.com/channels/p7HmWPgC_4FN4sPS4zdwng.htmljoin
🍊Hướng dẫn cách thanh toán hội viên youtube bằng Momo:
th-cam.com/video/Xd8q5WqRe4M/w-d-xo.html
Hãy đăng ký gói HỘI VIÊN TH-cam cùng Sweden, chỉ với 100.000/ tháng
(Được huỷ bỏ hoặc đăng ký lại bất cứ lúc nào) bạn sẽ được:
🍊Học đầy đủ bài giảng Hán ngữ
🍊Bài giảng giúp các bạn luyện đủ các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
🍊Được xem những videos mà chỉ các hội viên mới được xem
🍊Học những videos chủ đề giao tiếp thường gặp
………………………………………………………………
🍊Bạn có thể liên hệ Sweden qua Fanpage:
facebook.com/swedenchinesecenter
Cô ơi em xem video và cả đọc phần giải thích trong giáo trình vẫn bị rối với cách dùng từ 了 ở cuối câu và sau động từ vì em thấy có chung cách dùng là sự việc đã xảy ra, động tác đã hoàn thành. Vậy câu sau viết cách nào thì đúng hay cả 2 cách đều được ạ (và có khác biệt gì về nghĩa của câu nếu cả 2 cách đều đúng k ạ):
1/ 我迟到30分钟了 hay 2/我迟到了三十分钟。
1/ 我做错了两道题 hay 2/我做错两道题了。
Mong cô giải đáp giúp em ạ. Em cảm ơn cô ^^
đỉnh quá! channel duy nhất t follow từ lúc học tiếng trung tới giờ
Cảm ơn Quynh Nguyen ❤
1. Cụm từ có 了(các cụm từ, câu có chứa nó) ( cấu trúc cố định)
+) 太。。。了 (quá, lắm ..rồi)
太疼了
太厉害了
累死了
+)别。。。了 (đừng。。nữa)
别提了 bié tí le (đừng nhắc nữa)
2. TRỢ TỪ NGỮ KHÍ
。。。了 (rồi)
我肚子饿了 ( tôi đã đói rồi)
他很胖 => đã thay đổi 她胖了 anh ta béo rồi
我结婚了 tôi kết hôn rồi
我离婚了 tôi ly hôn rồi
我有房子了 tôi có nhà rồi
+) 不。。。了 (không...nữa)
我不喜欢你了 tôi k thích bạn nữa rồi ( trước đây thích giờ k thích nữa)
我明天不要出差了 ngày mai tôi k phải đi công tác nữa.
+) 没。。。了 (hết...rồi) ( không còn...rồi)
冰箱里没牛肉了 tủ lạnh hết thịt bò rồi
我买了好多衣服,现在没钱了 tôi đã mua nhiều đồ quá, bây giờ hết tiền rồi
+) 了 còn để nói rõ sự việc đã xảy ra:
。。。了没有?(了吗?)hỏi ở thể nghi vấn ( 。。。chưa?)
你去医院了没有?bạn đi khám bệnh chưa?
去了。Đi rồi
没去 chưa đi
还没有去呢。vẫn chưa đi
你吃药了没有? (你吃药了吗?) Bạn uống thuốc chưa?
吃了
没吃
还没有吃呢。
3,了 là trợ từ động thái:
Động từ + 了。。。
Biểu thị động tác hoàn thành
(Đã phát sinh hoặc hiện tại và tương lai sẽ phát sinh)
Chủ ngữ + Động từ + 了+ số lượng từ ( hoặc từ ngữ khác làm định ngữ) + tân ngữ
我昨天买了两瓶药 hôm qua mình đã uống 2 chai thuốc
今天我去了一个很有名的饭店
Hôm nay mình đã đi đến 1 nhà hàng rất nổi tiếng
我吃了炒饭
我买了汉语书 mình đã mua cuốn sách tiếng hán
+)trường hợp tân ngữ k có số lượng từ hoặc k có tân ngữ khác làm định ngữ thì => cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了
Chủ ngữ+ động từ+ 了+ tân ngữ + 了
Ví dụ: 我吃饭了 mình ăn cơm rồi (nhưng chưa bit là đã kết thúc việc ăn ở hiện tại hay chưa, chỉ bit là đã ăn cơm rồi) =》 còn mẫu câu 我吃了饭了,不吃了 mình ăn cơm rồi, không ăn nữa ( đã ăn cơm rồi và đã ăn xong rồi, kết thúc rồi)
我买了药了,你不要给我买了
MÌnh mua thuốc rồi, bạn đừng mua cho mình nữa
吗,你放心吧,我吃了药了
Mẹ, an tâm đi, con uống thuốc rồi
dong cuoi cua luu y so 2 viets sai
Bạn thực sự là một cô giáo quá tuyệt vời.😊
Cảm ơn bạn ^^
Quá hay cô giáo ơi, cô tâm huyết thật đấy
❤❤❤
video của cô rất hay và chi tiết. em cảm ơn cô ạ.
Cô giảng hay dễ hiểu. Cảm ơn cô
08/09/2021 hôm nay điểm danh học ngữ pháp. 谢谢老师
Đúng cái em đang cần ạ. 感谢,老师。
Mong cô ra thêm video giải thích về 就 ạ
Video rất hữu ích ạ ❤❤❤🎉🎉🎉
Cảm ơn cô nhiều ạ.🥰🥰🥰
❤️❤️❤️
Mong cô ra thêm bài trợ từ ngữ khí 吧 ạ😊😊😊
Cảm ơn kênh nhìu lắm ạ
❤️❤️❤️
13:31 tại sao khúc này Hôm qua anh đã ăn gì? Và hôm qua anh đã ăn những gì? Lại dùng 2 了 khác nhau vậy ạ?
我很喜欢看你的video ạ 🥰🥰🥰
Rất thích các video của cô, dễ hiểu. Cô có lớp online không cô
Có video về chữ 啦 & 呢 không cô giáo ưi?
Cho em hỏi ở câu vd 今天我去了一个很有名的饭店 mình dùng lượng từ là 个 ạ? Vì em thường thấy sẽ dùng là 家, hay dùng cả 2 đều được vậy lão sư?
Cô ơi em xem video và cả đọc phần giải thích trong giáo trình vẫn bị rối với cách dùng từ 了 ở cuối câu và sau động từ vì em thấy có chung cách dùng là sự việc đã xảy ra, động tác đã hoàn thành. Vậy câu sau viết cách nào thì đúng hay cả 2 cách đều được ạ (và có khác biệt gì về nghĩa của câu nếu cả 2 cách đều đúng k ạ):
1/ 我迟到30分钟了 hay 2/我迟到了三十分钟。
1/ 我做错了两道题 hay 2/我做错两道题了。
Mong cô giải đáp giúp em ạ. Em cảm ơn cô ^^
minh cung muon hoi phan nay giong b
Cám ơn cô ạ. Vậy trường hợp hoàn thành tiếp diễn thì sao cô? Mình vẫn dùng 了cho trường hợp thứ 3 hay sao cô?. Ví dụ 1: 汉语我学了一年了. Cho đến hiện tại mình đã học tiếng hán được 1 năm rồi. Ở đây mình không có ý là đã học xong mà muốn nhấn mạnh khoảng thời gian học đến hiện tại. Ví dụ 2: 汉语我学了一年,但我发现汉语很难。所以我不学了。ở câu 2 này mình muốn nhấn mạnh mình đã học tiếng hán được một năm mà không có kết quả. Hiện tại mình không học nữa. 2 trường hợp này dùng như vậy đúng không cô?
Khó nhỉ, tóm lại là hoàn toàn có thể đặt le trong câu theo cảm tính được đúng không
cô giáo co ra video thường xuyên k mn
Thường 7h tối thứ 7 hàng tuần kênh sẽ ra video mới nha Tề Gia ❤
@@TiengTrungSweden cô ra video dạy từ hsk1 đến hsk4 đi ạ, e muốn dk theo doi ạ
我选择了她。 Vậy những câu như này sao có thể thêm từ chỉ số lượng vv.cô
感谢老师
❤️❤️❤️
Cảm ơn cô ạ em chật vật với trợ từ
了 này quá😢
Cảm ơn em. Chúc em học tốt nha❤
““正在” với ”在” dùng khác nhau ntn hả cô giáo?
Cô ơi học hết bộ 6 quyển Hán ngữ có thể thi được hsk5 chưa ạ
Được nhé bạn, cộng làm đề
cho em hỏi 1 câu: 他 A 现在 B 健康 C 情况跟去年 D 一样不一样 (的)em cảm ơn ạ
Em có thắc mắc là tại sao pinyin có lúc thì le lúc thì liao 🥲
🥰
Cho e hỏi tại sao trong câu sau dùng 了 ạ: 别忘了关门
Câu này sai mà. 你别忘关门了 chứ nhỉ
太难了 nữa cô 😂
❤❤❤