愛は、いくら与えても減ることはない。 それどころか、増えていく。 Tình yêu là thứ dẫu có cho đi bao nhiêu chăng nữa cũng không hề vơi bớt, ngược lại còn ngày càng tăng trưởng. 「愛の力をパワーアップさせるコツ」と聞くと、難しいような印象を受けるかもしれませんね。しかし、実際はとても簡単に愛をパワーアップさせることができます。愛の力をパワーアップさせるコツを、次の一言ですべて集約できます。 Khi được hỏi phương pháp để tăng sức mạnh của tình yêu, có thể bạn sẽ hình dung nó giống như là một việc gì đó thật khó khăn. Tuy nhiên, có những cách đơn giản để giúp sức mạnh của tình yêu tăng trưởng. Và những cách đó sẽ được tóm lại trong những điều sau đây. 愛は与えれば与えるほど、増えていく不思議な存在。愛することというのは、1人だけに対して行うものではありません。愛はたくさんの人に対しても、与えることができます。 Tình yêu là một điều kỳ lạ, càng cho đi lại càng lớn mạnh. Việc yêu thương không phải là hành động dành cho chỉ một người. Mà là thứ có để trao cho nhiều người. 「それだと浮気になっちゃう」という人が出てきそうですが「愛し合っている」という関係の場合です。「愛し合う関係」は恋人だけにしましょう。 単に好意を表現するために愛を与えることなら、友人や家族など、誰に対しても与えることができるすてきなプレゼントです。 Nghe vậy có có thể nhiều người sẽ nói rằng nếu vậy thì chẳng phải lăng nhăng bồ bịch à, thế nhưng đó là câu chuyện của tình yêu đôi lứa. Trường hợp yêu đương đôi lứa thì chỉ dành tình yêu cho người yêu thôi nhé. Còn nếu đơn giản là việc bạn trao đi yêu thương để thể hiện sự ưu ái dành cho một ai đó như người thân, bạn bè thì đó là một món quà tuyệt vời. そのうえ、愛は減ることがありません。いくらあげても決して減ることがなく、それどころかどんどん増えていく不思議なプレゼントなのです。 好意に喜んだ相手から、お返しにまた愛をプレゼントしてもらえ、そのやりとりを通してさらに仲良くなっていけます。 Vả lại tình yêu thì không có chuyện bị vơi bớt. Dẫu bạn cho đi bao nhiêu thì chắc chắn nó cũng không giảm, ngược lại còn ngày càng tăng lên. Bạn có thể nhận lại một món quà yêu thương từ người mà bạn đã cho đi tình cảm của mình, và rồi thông qua chuyện đó mối quan hệ giữa hai người càng trở nên tốt đẹp hơn. にもかかわらず、この世には愛を分け惜しみしている人がなんと多いことでしょう。あげたら、あげた分だけ減るとでも思っているのか、自分の好意を人にプレゼントしない(できない)人がたくさんいます。愛は、どんなに与えても、減ることはありません。 Dẫu vậy thì trên đời này vẫn có nhiều người đang hối tiếc vì chuyện phải cho đi yêu thương. Và có nhiều người không (không thể) trao đi sự ưu ái của bản thân cho người khác vì họ nghĩ rằng cho thì sẽ bị vơi bớt đi. 私は、自分の人生で得た知恵をサイトで表現していますが、これも一種の愛だと思っています。自分の経験が自分のためだけでなく、ほかの人のためにもなれば、なんとすてきなことだろうかと思ったのです。 私は無報酬なサイトでどんどん「与える側」になることを決めました。そのおかげで、たくさんの人からありがとうメールをいただくことができ、私も嬉しく思っています。 Tôi nghĩ rằng việc tôi đang làm là chia sẻ những hiểu biết của mình trên trang web này cũng là một dạng của yêu thương. Sẽ tuyệt vời hơn khi kinh nghiệm của bản thân không chỉ giúp ích cho mình mà còn giúp ích được cho nhiều người khác nữa. Tôi đã quyết định trở thành “bên cho đi” bằng cách tạo ra trang web phi lợi nhuận này. Nhờ đó tôi đã nhận được rất nhiều những mail cảm ơn của độc giả, và tôi cũng cảm thấy rất vui vì điều đó. 自分の存在が、自分以外の人の役に立つことができるなんて、なんとすてきなことでしょうか。よい関係作りのために、自分の愛を与えることは、すてきなプレゼントであり、愛の力をパワーアップさせるコツなのです。 Sự tồn tại của bản thân, có thể giúp ích cho mình và người khác quả thật là một điều tuyệt vời nhỉ? Cho đi tình yêu của mình để tạo ra những mối quan hệ tốt đẹp là một món quà tuyệt vời và là bí quyết để tăng sức mạnh của tình yêu.
TỔNG HỢP PHÓ TỪ "HAY CHẠM MẶT NHẤT" N2 1. 必ず Nhất định, tất cả… 2. 必ずしも ~とは限らない Không nhất định, chưa hẳn là… 3. いつか(1) Khi nào đó… 4. いつか(2) Trước đây… 5. いつまでも Từ trước đến nay… (mãi, không ngừng) 6. いつの間にか Lúc nào không biết… 7. つい Lỡ… 8. ついに Cuối cùng thì… 9. どうしても Nhất định, thế nào cũng không thể… 10. どうも Hơi hơi, có vẻ,… 11. どうにか Bằng cách nào đó… 12. なんとか Bằng cách này hay cách khác, bằng cách nào đó… 13. なんとなく Không hiểu tại sao… 14. なんとも~ない Không một chút nào… 15. もし(も) Nếu như… 16. もしかしたら ・ もしかすると Hoặc là, có thể là… 17. なるべく càng… càng tốt 18. なるほど Quả vậy… 19. 確か Đúng là… 20. 確かに Chắc chắn, rõ ràng, không nghi ngờ gì nữa…. 21. まもなく Sắp, chẳng bao lâu nữa,… 22. ちかぢか Gần, một ngày không xa,… 23. そのうち Trong khi đó… 24. やがて Chẳng mấy chốc, sắp sửa,.. 25. ようやく Cuối cùng thì… 26. いずれ Chẳng bao lâu nữa, bất kì,… 27. たちまち Ngay lập tức… 28. ただちに Tức thì, ngay,… 29. にわかに Bỗng nhiên, đột ngột,… 30. 絶えず Liên miên, liên tục,… 31. つねに Thường thường, luôn… 32. しきりに Liên tục, nhiều lần, nhiệt tình,… 33. しょっちゅう Thường xuyên, hay,… 34. すでに Đã, đã muộn, đã rồi,… 35. とっくに Đến lúc phải, đến giờ phải,… 36. 前もって Trước… 37. ほぼ Khoảng, áng chừng, đại để là… 38. お(お)よそ Ước chừng, đại khái,… 39. ほんの Chỉ… 40. たった Mỗi, có mỗi… 41. せいぜい Tối đa, nhiều nhất có thể…. 42. 少なくとも Ít nhất thì,… 43. せめて Tối thiểu… 44. たびたび Thường xuyên, lặp đi lặp lại nhiều lần… 45. いよいよ Ngày càng, cuối cùng thì…( cái gì sắp xảy ra) 46. いちいち Từng cái một,… 47. ふわふわ Bồng bềnh,… 48. まごまご Lúng túng, bối rối,… 49. それぞれ Mỗi, lần lượt, từng,… 50. ばったり Ngẫu nhiên, tình cờ…. 51. こっそり Vụng trộm, lén lút,… 52. ぴったり Vừa vặn, vừa khớp, phù hợp,… 53. ぎっしり Lèn chặt, đầy ắp,… 54. じっくり Kỹ lưỡng, kỹ càng, thong thả, chầm chậm,… 55. うんざり Ngán ngẩm, chán nản,… 56. びっしょり Ướt sũng, sũng nước,… 57. しいんと Im lặng, lặng tờ,… 58. ずらりと Trong một hàng, một dãy,… 59. さっさと Nhanh chóng, khẩn trương,… 60. せっせと Siêng năng, mẫn cán, cần cù,… 61. どっと Nhiều, đông người ( bất chợt….) 62. すっと Nhanh như chớp, nhanh như bay,… 63. ひとりでに Tự nhiên… 64. いっせいに Cùng một lúc, đồng loạt,… 65. 大いに Nhiều, lớn, rất, rất là,.. 66. うんと Nhiều, rất nhiều,… 67. たっぷり Đầy ắp, ăm ắp,… 68. やや Hơi hơi, một chút,… 69. 多少 Hơn hoặc kém, ít nhiều, một chút,… 70. いくぶん Một chút, hơi hơi,… 71. わりあいに Theo tỉ lệ,… 72. なお Chưa, ngoài ra, hơn nữa,… 73. 余計に Hơn nữa… 74. じょじょに Chầm chậm, từ từ,… 75. 次第に Dần dần, từ từ,… 76. さらに Hơn nữa, còn nữa,… 77. 一段と Hơn rất nhiều, hơn một bậc,… 78. ぐっと Vững chắc, kiên cố,… 79. めっきり Rõ ràng, trông thấy, cảm thấy được,… 80. 主に Chủ yếu, chính,… 81. いわば Có thể nói như là,… 82. いわゆる Cái gọi là 83. まさか Chắc chắn rằng… không 84. まさに Đúng đắn, chính xác là,… 85. 一気に Một hơi, một mạch,… 86. 思い切り Dứt khoát, quyết tâm, ráng sức,… 87. 思わず Bất giác, bất chợt… 88. なにしろ Dù thế nào đi nữa… 89. 相変わらず Như bình thường, như mọi khi,… 90. いっそう Hơn nhiều, hơn một bậc, một mức độ mới,… 91. 別に~ない Ngoài ra… chẳng có gì hơn… 92. そう~ない Không đến mức như thế… 93. 一切~ない Không một chút nào… 94. おそらく~だろう E rằng, có lẽ rằng… 95. どうせ~だろう Đằng nào thì cũng…. 96. せっかく~のに Khó nhọc lắm, mất công lắm mới…~ Thế mà… 97. かえって Ngược lại… 98. さっそく Ngay lập tức, không một chút chần chừ… 99. あいにく Không may, xin lỗi nhưng,… 100. あくまで(も) Kiên trì, ngoan cố tới cùng,…
足るを知れば辱められず、止まるを知ればあやうからず。 “Biết đủ thì không nhục, biết dừng thì không nguy” 人は自分が幸福になろうとして、名誉や財産といったものを追い求める。そして名誉や財産を追い求める余りに、幸福を体感するはずの自分自身を危険にさらしたり見失ったりする人もいる。 Con người theo đuổi những thứ như danh vọng, tài sản và xem đó là việc cố tạo hạnh phúc cho bản thân mình. Cũng vì quá đam mê theo đuổi những thứ đó mà có nhiều người đánh mất giá trị bản thân hay tự đưa mình vào những mối nguy hiểm. それではいつまでたっても幸福になれようはずもない。 Vậy thì sẽ chẳng bao giờ họ có được cái gọi là hạnh phúc thật sự cả. それよりは身の回りの細やかな物事に幸福を見出す事ができるようになれば、安らかな気分で日々を暮らす事ができるのだ。 Thay vào đó, nếu có thể tìm ra hạnh phúc trong những điều nhỏ bé xung quanh mình, chúng ta có thể sống mỗi ngày trong tâm trạng bình yên. 安らかな気分で日々を暮らすのは本当の幸福です An yên sống mỗi ngày chính là niềm hạnh phúc thật sự. 語彙: 辱める: はずかしめる: làm nhục, khinh bỉ, hạ thấp 危うい(イ):あやうい:nguy hiểm 名誉 (ナ、名): めいよ: danh vọng, danh tiếng, vinh quang 細やか (ナ): ささやか: nhỏ bé, bình thường, tầm thường 安らか (ナ): やすらか: bình yên, yên nghỉ
TỔNG HỢP PHÓ TỪ "HAY CHẠM MẶT NHẤT" N3 1. 非常(ひじょう)に: rất, cực kỳ, đặc biệt 2. 大変(たいへん)に: vô cùng, rất 3. ほとんど: hầu như, hầu hết 4. けっこう: khá, cũng được 5. すっかり: toàn bộ, tất cả 6. 一杯(いっぱい): đầy 7. たいてい: nói chung, thường, thông thường 8. 同時(どうじ)に: đồng thời, cùng lúc đó 9. 前(まえ)もって: trước 10. ぎりぎり: sát nút, gần đến giới hạn, hết mức 11. ぴったり: vừa vặn, vừa khớp 12. 突然(とつぜん): đột nhiên, bất ngờ 13. あっと言(い)う間(ま)に: loáng một cái, nhanh chóng, trong nháy mắt 14. いつの間(ま)にか: lúc nào không biết 15. しばらく: nhanh chóng, chốc lát, một lúc 16. 相変(あいか)わらず: như bình thường, như mọi khi 17. 次々(つぎつぎ)に: lần lượt, từng cái một 18. どんどん: dần dần, lặp đi lặp lại 19. ますます: ngày càng 20. とうとう: cuối cùng 21. ついに: cuối cùng 22. もちろん: đương nhiên 23. ぜひ: nhất định 24. なるべく: nếu có thể thì 25. 案外(あんがい): bất ngờ, không ngờ đến 26. もしかすると: Có thể là, biết đâu là 27. まさか: Không thể tin được, chắc chắn rằng…không 28. うっかり: vô tình, vô ý, lỡ 29. つい: lỡ, vô tình, vô ý 30. 思(おも)わず: bất giác, bất chợt 31. ほっと: thở phào nhẹ nhõm, yên tâm 32. いらいら: sốt ruột, nóng ruột 33. のんびり: thong thả, thong dong 34. ぐっすり: ngủ ngon 35. しっかり: chắc chắn, kĩ càng, chỉn chu, đáng tin cậy 36. きちんと: cẩn thận, nghiêm chỉnh, chỉn chu 37. はっきり: rõ ràng 38. じっと: yên lặng, (nhìn) chăm chú 39. そっと: len lén, nhẹ nhàng, rón rén 40. 別々(べつべつ)に: riêng biệt, từng cái một 41. それぞれ: mỗi 42. 互(たが)いに: cùng nhau, lẫn nhau, với nhau 43. 必(かなら)ず: nhất định 44. 絶対(ぜったい)に: tuyệt đối 45. とくに: nhất là, đặc biệt là 46. ただ: Chỉ, đơn thuần là 47. 少(すく)なくとも: ít nhất 48. 決(けっ)して: quyết không 49. 全(まった)く: toàn bộ, hoàn toàn 50. ちょっとも: một chút cũng không 51. 少(すこ)しも: một chút cũng không 52. どんなに: dù thế nào, dù kiểu gì cũng 53. どうしても: nhất định, dù thế nào cũng 54. まるで: hoàn toàn, giống hệt như 55. 一体(いったい): rốt cuộc là, đồng nhất 56. 別(べつ)に: Đặc biệt, khác, ngoài ra 57. たった: chỉ, mỗi 58. ほんの: chỉ, chỉ là 59. それで: Và, sau đó, vì vậy 60. そこで: Ở đó, do đó, tiếp theo 61. そのうえ: hơn nữa 62. また: lần nữa, lại 63. または: hoặc, nếu không thì 64. それとも: hoặc, hay 65. つまり: tóm lại, nói cách khác
物の見方を改善する。Thay đổi cách nhìn đối với sự việc 幸せになるうえで心の姿勢は非常に重要である。Để hạnh phúc, tâm thế của bạn là rất quan trọng 心の姿勢によって物の見方が大きく変わるし、対応の仕方も変わる。人生のルールを受けいれば、苦しみは減る。人生は笑いと涙、光と影で出来ている。悪い出来事が起こっても、それに対してものの見方を変えることによって受け入れなければなりません。自分の身に起こることは全て、試練であると同時に機会でもある。 Tùy vào tâm thế của bạn mà cách nhìn nhận sự việc, cách bạn đối ứng với nó cũng sẽ thay đổi. Nếu bạn chấp nhận những quy tắc này của cuộc sống, sự đau khổ trong cuộc sống của bạn sẽ vơi dần đi. Cuộc đời luôn có những thứ song hành với nhau nó là nụ cười và nước mắt, nó là ánh sáng và bóng tối. Cho dù có những chuyện không hay xảy ra, bạn vẫn phải chấp nhân nó bằng cách thay đổi cách nhìn của mình. tất cả những việc xảy ra với bản thân nó là thử thách đồng thời cũng là cơ hội. たとえ最悪の状況もプラス面を見よう。どんな悪いことの中にも良いことが隠れされている。とは言え、それを発見するには時間がかかるかもしれない。 Nếu bạn rơi vào tình huống tệ nhất hãy nhìn vào mặt tích cực của nó. Trong mỗi sự việc dù nó có tồi tệ như thế nào thì vẫn sẽ luôn ẩn chứa những điều tốt lành. Nói như thế nhưng để bạn phát hiện ra được điều đó thì chắc hẳn cũng mất không ít thời gian. 繰り返すが、大切なのは人生で何が起こるかではない。自分がそれにどう対応するかが人生を作り上げるのだ。人生は一連の幸せの瞬間と悲しいの瞬間で成り立っているが、それぞれの瞬間を最大限に生かすかどうかはあなた次第である。例えば、失業したとき、それをきっかけに新しい扉を開くかどうか。あるいは、離婚した後、いつまでも不幸な思いを引きずるか、それをきっかけに新しいパートナーとの出会いを求めるか。 Thêm một lần nữa tôi xin được nhắc lại, cuộc đời chúng ta xảy ra những gì không quan trọng. Quan trọng là bạn tạo ra cuộc đời bạn như thế nào. Cuộc đời chúng ta được tạo nên từ chuỗi những khoảnh khác hạnh phúc và buồn đau, nhưng việc tận dụng tối đa từng khoảnh khác đó như thế nào là tùy thuộc vào bạn. ví dụ khi bạn thất nghiệp, bạn có muốn mở một cánh cửa khác không. Hay là sau khi bạn ly hôn, bạn sẽ mãi kéo lê mình trong những dòng cảm xúc không hạnh phúc hay bạn sẽ gặp gỡ những người partner mới. 「人生がレモンを投げつけたら、それに砂糖を混ぜてレモンネードをつくれ」。物の見方というのは言うなれば味付けのことだ。人生は味付け次第でうまくもなれば、酸っぱくもなる。 Nếu cuộc đời ném cho bạn trái chanh hãy hòa thêm một ít đường để tạo thành ly nước chanh. Có thế nói cách bạn nhìn nhận sự việc cũng như cách bạn nêm nếm nó. Cuộc đời này chua hay ngọt tùy vào cách bạn nếm.
Wonderful 😘😘😘😘😘😘
愛は、いくら与えても減ることはない。
それどころか、増えていく。
Tình yêu là thứ dẫu có cho đi bao nhiêu chăng nữa cũng không hề vơi bớt, ngược lại còn ngày càng tăng trưởng.
「愛の力をパワーアップさせるコツ」と聞くと、難しいような印象を受けるかもしれませんね。しかし、実際はとても簡単に愛をパワーアップさせることができます。愛の力をパワーアップさせるコツを、次の一言ですべて集約できます。
Khi được hỏi phương pháp để tăng sức mạnh của tình yêu, có thể bạn sẽ hình dung nó giống như là một việc gì đó thật khó khăn. Tuy nhiên, có những cách đơn giản để giúp sức mạnh của tình yêu tăng trưởng. Và những cách đó sẽ được tóm lại trong những điều sau đây.
愛は与えれば与えるほど、増えていく不思議な存在。愛することというのは、1人だけに対して行うものではありません。愛はたくさんの人に対しても、与えることができます。
Tình yêu là một điều kỳ lạ, càng cho đi lại càng lớn mạnh. Việc yêu thương không phải là hành động dành cho chỉ một người. Mà là thứ có để trao cho nhiều người.
「それだと浮気になっちゃう」という人が出てきそうですが「愛し合っている」という関係の場合です。「愛し合う関係」は恋人だけにしましょう。
単に好意を表現するために愛を与えることなら、友人や家族など、誰に対しても与えることができるすてきなプレゼントです。
Nghe vậy có có thể nhiều người sẽ nói rằng nếu vậy thì chẳng phải lăng nhăng bồ bịch à, thế nhưng đó là câu chuyện của tình yêu đôi lứa. Trường hợp yêu đương đôi lứa thì chỉ dành tình yêu cho người yêu thôi nhé.
Còn nếu đơn giản là việc bạn trao đi yêu thương để thể hiện sự ưu ái dành cho một ai đó như người thân, bạn bè thì đó là một món quà tuyệt vời.
そのうえ、愛は減ることがありません。いくらあげても決して減ることがなく、それどころかどんどん増えていく不思議なプレゼントなのです。
好意に喜んだ相手から、お返しにまた愛をプレゼントしてもらえ、そのやりとりを通してさらに仲良くなっていけます。
Vả lại tình yêu thì không có chuyện bị vơi bớt. Dẫu bạn cho đi bao nhiêu thì chắc chắn nó cũng không giảm, ngược lại còn ngày càng tăng lên. Bạn có thể nhận lại một món quà yêu thương từ người mà bạn đã cho đi tình cảm của mình, và rồi thông qua chuyện đó mối quan hệ giữa hai người càng trở nên tốt đẹp hơn.
にもかかわらず、この世には愛を分け惜しみしている人がなんと多いことでしょう。あげたら、あげた分だけ減るとでも思っているのか、自分の好意を人にプレゼントしない(できない)人がたくさんいます。愛は、どんなに与えても、減ることはありません。
Dẫu vậy thì trên đời này vẫn có nhiều người đang hối tiếc vì chuyện phải cho đi yêu thương. Và có nhiều người không (không thể) trao đi sự ưu ái của bản thân cho người khác vì họ nghĩ rằng cho thì sẽ bị vơi bớt đi.
私は、自分の人生で得た知恵をサイトで表現していますが、これも一種の愛だと思っています。自分の経験が自分のためだけでなく、ほかの人のためにもなれば、なんとすてきなことだろうかと思ったのです。
私は無報酬なサイトでどんどん「与える側」になることを決めました。そのおかげで、たくさんの人からありがとうメールをいただくことができ、私も嬉しく思っています。
Tôi nghĩ rằng việc tôi đang làm là chia sẻ những hiểu biết của mình trên trang web này cũng là một dạng của yêu thương. Sẽ tuyệt vời hơn khi kinh nghiệm của bản thân không chỉ giúp ích cho mình mà còn giúp ích được cho nhiều người khác nữa.
Tôi đã quyết định trở thành “bên cho đi” bằng cách tạo ra trang web phi lợi nhuận này. Nhờ đó tôi đã nhận được rất nhiều những mail cảm ơn của độc giả, và tôi cũng cảm thấy rất vui vì điều đó.
自分の存在が、自分以外の人の役に立つことができるなんて、なんとすてきなことでしょうか。よい関係作りのために、自分の愛を与えることは、すてきなプレゼントであり、愛の力をパワーアップさせるコツなのです。
Sự tồn tại của bản thân, có thể giúp ích cho mình và người khác quả thật là một điều tuyệt vời nhỉ? Cho đi tình yêu của mình để tạo ra những mối quan hệ tốt đẹp là một món quà tuyệt vời và là bí quyết để tăng sức mạnh của tình yêu.
TỔNG HỢP PHÓ TỪ "HAY CHẠM MẶT NHẤT" N2
1. 必ず Nhất định, tất cả…
2. 必ずしも ~とは限らない Không nhất định, chưa hẳn là…
3. いつか(1) Khi nào đó…
4. いつか(2) Trước đây…
5. いつまでも Từ trước đến nay… (mãi, không ngừng)
6. いつの間にか Lúc nào không biết…
7. つい Lỡ…
8. ついに Cuối cùng thì…
9. どうしても Nhất định, thế nào cũng không thể…
10. どうも Hơi hơi, có vẻ,…
11. どうにか Bằng cách nào đó…
12. なんとか Bằng cách này hay cách khác, bằng cách nào đó…
13. なんとなく Không hiểu tại sao…
14. なんとも~ない Không một chút nào…
15. もし(も) Nếu như…
16. もしかしたら ・ もしかすると Hoặc là, có thể là…
17. なるべく càng… càng tốt
18. なるほど Quả vậy…
19. 確か Đúng là…
20. 確かに Chắc chắn, rõ ràng, không nghi ngờ gì nữa….
21. まもなく Sắp, chẳng bao lâu nữa,…
22. ちかぢか Gần, một ngày không xa,…
23. そのうち Trong khi đó…
24. やがて Chẳng mấy chốc, sắp sửa,..
25. ようやく Cuối cùng thì…
26. いずれ Chẳng bao lâu nữa, bất kì,…
27. たちまち Ngay lập tức…
28. ただちに Tức thì, ngay,…
29. にわかに Bỗng nhiên, đột ngột,…
30. 絶えず Liên miên, liên tục,…
31. つねに Thường thường, luôn…
32. しきりに Liên tục, nhiều lần, nhiệt tình,…
33. しょっちゅう Thường xuyên, hay,…
34. すでに Đã, đã muộn, đã rồi,…
35. とっくに Đến lúc phải, đến giờ phải,…
36. 前もって Trước…
37. ほぼ Khoảng, áng chừng, đại để là…
38. お(お)よそ Ước chừng, đại khái,…
39. ほんの Chỉ…
40. たった Mỗi, có mỗi…
41. せいぜい Tối đa, nhiều nhất có thể….
42. 少なくとも Ít nhất thì,…
43. せめて Tối thiểu…
44. たびたび Thường xuyên, lặp đi lặp lại nhiều lần…
45. いよいよ Ngày càng, cuối cùng thì…( cái gì sắp xảy ra)
46. いちいち Từng cái một,…
47. ふわふわ Bồng bềnh,…
48. まごまご Lúng túng, bối rối,…
49. それぞれ Mỗi, lần lượt, từng,…
50. ばったり Ngẫu nhiên, tình cờ….
51. こっそり Vụng trộm, lén lút,…
52. ぴったり Vừa vặn, vừa khớp, phù hợp,…
53. ぎっしり Lèn chặt, đầy ắp,…
54. じっくり Kỹ lưỡng, kỹ càng, thong thả, chầm chậm,…
55. うんざり Ngán ngẩm, chán nản,…
56. びっしょり Ướt sũng, sũng nước,…
57. しいんと Im lặng, lặng tờ,…
58. ずらりと Trong một hàng, một dãy,…
59. さっさと Nhanh chóng, khẩn trương,…
60. せっせと Siêng năng, mẫn cán, cần cù,…
61. どっと Nhiều, đông người ( bất chợt….)
62. すっと Nhanh như chớp, nhanh như bay,…
63. ひとりでに Tự nhiên…
64. いっせいに Cùng một lúc, đồng loạt,…
65. 大いに Nhiều, lớn, rất, rất là,..
66. うんと Nhiều, rất nhiều,…
67. たっぷり Đầy ắp, ăm ắp,…
68. やや Hơi hơi, một chút,…
69. 多少 Hơn hoặc kém, ít nhiều, một chút,…
70. いくぶん Một chút, hơi hơi,…
71. わりあいに Theo tỉ lệ,…
72. なお Chưa, ngoài ra, hơn nữa,…
73. 余計に Hơn nữa…
74. じょじょに Chầm chậm, từ từ,…
75. 次第に Dần dần, từ từ,…
76. さらに Hơn nữa, còn nữa,…
77. 一段と Hơn rất nhiều, hơn một bậc,…
78. ぐっと Vững chắc, kiên cố,…
79. めっきり Rõ ràng, trông thấy, cảm thấy được,…
80. 主に Chủ yếu, chính,…
81. いわば Có thể nói như là,…
82. いわゆる Cái gọi là
83. まさか Chắc chắn rằng… không
84. まさに Đúng đắn, chính xác là,…
85. 一気に Một hơi, một mạch,…
86. 思い切り Dứt khoát, quyết tâm, ráng sức,…
87. 思わず Bất giác, bất chợt…
88. なにしろ Dù thế nào đi nữa…
89. 相変わらず Như bình thường, như mọi khi,…
90. いっそう Hơn nhiều, hơn một bậc, một mức độ mới,…
91. 別に~ない Ngoài ra… chẳng có gì hơn…
92. そう~ない Không đến mức như thế…
93. 一切~ない Không một chút nào…
94. おそらく~だろう E rằng, có lẽ rằng…
95. どうせ~だろう Đằng nào thì cũng….
96. せっかく~のに Khó nhọc lắm, mất công lắm mới…~ Thế mà…
97. かえって Ngược lại…
98. さっそく Ngay lập tức, không một chút chần chừ…
99. あいにく Không may, xin lỗi nhưng,…
100. あくまで(も) Kiên trì, ngoan cố tới cùng,…
季語/秋の蝉(あきのせみ)を使った俳句
足るを知れば辱められず、止まるを知ればあやうからず。
“Biết đủ thì không nhục, biết dừng thì không nguy”
人は自分が幸福になろうとして、名誉や財産といったものを追い求める。そして名誉や財産を追い求める余りに、幸福を体感するはずの自分自身を危険にさらしたり見失ったりする人もいる。
Con người theo đuổi những thứ như danh vọng, tài sản và xem đó là việc cố tạo hạnh phúc cho bản thân mình. Cũng vì quá đam mê theo đuổi những thứ đó mà có nhiều người đánh mất giá trị bản thân hay tự đưa mình vào những mối nguy hiểm.
それではいつまでたっても幸福になれようはずもない。
Vậy thì sẽ chẳng bao giờ họ có được cái gọi là hạnh phúc thật sự cả.
それよりは身の回りの細やかな物事に幸福を見出す事ができるようになれば、安らかな気分で日々を暮らす事ができるのだ。
Thay vào đó, nếu có thể tìm ra hạnh phúc trong những điều nhỏ bé xung quanh mình, chúng ta có thể sống mỗi ngày trong tâm trạng bình yên.
安らかな気分で日々を暮らすのは本当の幸福です
An yên sống mỗi ngày chính là niềm hạnh phúc thật sự.
語彙:
辱める: はずかしめる: làm nhục, khinh bỉ, hạ thấp
危うい(イ):あやうい:nguy hiểm
名誉 (ナ、名): めいよ: danh vọng, danh tiếng, vinh quang
細やか (ナ): ささやか: nhỏ bé, bình thường, tầm thường
安らか (ナ): やすらか: bình yên, yên nghỉ
1. 軒並み中止:のきなみちゅうし:dừng hàng loạt (hầu hết các sự kiện bị hủy)
2. イリュージョン:ảo giác
3. 隔たり:へだたり:khoảng cách
4. 蔓延:まんえん:lan tràn, bùng phát, hoành hành
5. 相方:あいかた:đối tác, bạn
6. 疾走:しっそう:chạy nhanh
7. 夜通し:よどおし:thâu đêm
8. 廃材:はいざい:gỗ phế liệu
9. ぼろぼろ:rách te tua
10. 一心不乱:いっしんふらん:chăm chú, toàn tâm toàn ý
11. 鍔迫り合い:つばぜりあい:cuộc chạm trán
12. 失踪:しっそう:bỏ trốn, biến mất
13. 猟友会:りょうゆうかい:hiệp hội săn bắn
14. ばりばり:nhai rau ráu, làm việc chăm chỉ
15. ハスイモ:dọc mùng
16. 絆:きずな:gánh nặng
17. 進捗:しんちょく:tiến triển
18. 大詰めを迎える:おおづめをむかえる:đi đến hồi kết
19. 俯瞰:ふかん:xem xét tổng thể
20. 弦楽器:げんがっき:dây đàn
21. パーティションを切る:phân vùng
22. オーケストラ:dàn nhạc
23. 不謹慎:ふきんしん:thiếu thận trọng
24. タブロイド紙(し):tờ báo
25. ハンドボール:bóng ném
26. バーナー:mỏ đèn xì
27. 燻製:くんせい:đồ hun khói
28. 晒す:さらす:dấn thân
29. 口外:こうがい:tiết lộ
30. 仏陀:ぶっだ:Phật Đà Thích Ca Mâu Ni
31. コームロイ:đèn lồng thả bay
32. 離陸:りりく:cất cánh
33. ダチョウ:đà điểu châu Phi
34. モルモット:chuột lang
35. 環状:かんじょう:hình vòng tròn
36. リニューアル:đổi mới
37. 露店:ろてん:quán vỉa hè
38. 小惑星:しょうわくせい:tiểu hành tinh
39. 動転:どうてん:kinh ngạc
40. 安泰:あんたい:hoà bình, yên ổn
41. 懸け離れる:かけはなれる:khác xa một trời một vực
42. 屋敷:やしき:khu nhà ở
43. 終値:おわりね:giá cuối ngày
44. ケータリング:dịch vụ ăn uống
45. 謎解き:なぞとき:lời giải đố
46. トリック•オア•トリート: trick or treat (xin kẹo Halloween)
47. 座長:ざちょう:chủ tịch
48. けじめをつける:phân biệt rạch ròi
49. 戯れる:たわむれる:chơi đùa nghịch
50. 腐食:ふしょく:sự ăn mòn
TỔNG HỢP PHÓ TỪ "HAY CHẠM MẶT NHẤT" N3
1. 非常(ひじょう)に: rất, cực kỳ, đặc biệt
2. 大変(たいへん)に: vô cùng, rất
3. ほとんど: hầu như, hầu hết
4. けっこう: khá, cũng được
5. すっかり: toàn bộ, tất cả
6. 一杯(いっぱい): đầy
7. たいてい: nói chung, thường, thông thường
8. 同時(どうじ)に: đồng thời, cùng lúc đó
9. 前(まえ)もって: trước
10. ぎりぎり: sát nút, gần đến giới hạn, hết mức
11. ぴったり: vừa vặn, vừa khớp
12. 突然(とつぜん): đột nhiên, bất ngờ
13. あっと言(い)う間(ま)に: loáng một cái, nhanh chóng, trong nháy mắt
14. いつの間(ま)にか: lúc nào không biết
15. しばらく: nhanh chóng, chốc lát, một lúc
16. 相変(あいか)わらず: như bình thường, như mọi khi
17. 次々(つぎつぎ)に: lần lượt, từng cái một
18. どんどん: dần dần, lặp đi lặp lại
19. ますます: ngày càng
20. とうとう: cuối cùng
21. ついに: cuối cùng
22. もちろん: đương nhiên
23. ぜひ: nhất định
24. なるべく: nếu có thể thì
25. 案外(あんがい): bất ngờ, không ngờ đến
26. もしかすると: Có thể là, biết đâu là
27. まさか: Không thể tin được, chắc chắn rằng…không
28. うっかり: vô tình, vô ý, lỡ
29. つい: lỡ, vô tình, vô ý
30. 思(おも)わず: bất giác, bất chợt
31. ほっと: thở phào nhẹ nhõm, yên tâm
32. いらいら: sốt ruột, nóng ruột
33. のんびり: thong thả, thong dong
34. ぐっすり: ngủ ngon
35. しっかり: chắc chắn, kĩ càng, chỉn chu, đáng tin cậy
36. きちんと: cẩn thận, nghiêm chỉnh, chỉn chu
37. はっきり: rõ ràng
38. じっと: yên lặng, (nhìn) chăm chú
39. そっと: len lén, nhẹ nhàng, rón rén
40. 別々(べつべつ)に: riêng biệt, từng cái một
41. それぞれ: mỗi
42. 互(たが)いに: cùng nhau, lẫn nhau, với nhau
43. 必(かなら)ず: nhất định
44. 絶対(ぜったい)に: tuyệt đối
45. とくに: nhất là, đặc biệt là
46. ただ: Chỉ, đơn thuần là
47. 少(すく)なくとも: ít nhất
48. 決(けっ)して: quyết không
49. 全(まった)く: toàn bộ, hoàn toàn
50. ちょっとも: một chút cũng không
51. 少(すこ)しも: một chút cũng không
52. どんなに: dù thế nào, dù kiểu gì cũng
53. どうしても: nhất định, dù thế nào cũng
54. まるで: hoàn toàn, giống hệt như
55. 一体(いったい): rốt cuộc là, đồng nhất
56. 別(べつ)に: Đặc biệt, khác, ngoài ra
57. たった: chỉ, mỗi
58. ほんの: chỉ, chỉ là
59. それで: Và, sau đó, vì vậy
60. そこで: Ở đó, do đó, tiếp theo
61. そのうえ: hơn nữa
62. また: lần nữa, lại
63. または: hoặc, nếu không thì
64. それとも: hoặc, hay
65. つまり: tóm lại, nói cách khác
浮上したそいつから押し寄せてくる気配は、まるで禁断の奥津城(おくつき)が忌まわしくも万古の昔 から抱き続けてきた黯(かぐろ)い闇の死臭めいた呪わ しさに満ち満ち、底知れぬ坑道の入口じみた双眸には、人類以前の生物が崇拝したと伝えられる蕃神(ばんしん)の、不定形の、軟質の、両生類の卵束と黒山羊とそして丘の影に潜(ひそ)む這いずる粘菌との背徳的な結合を仄(ほの)めかす虚無が揺曳(ようえい)してああ、ああ、この姿を目の当たりにしてしまった者よ、お前の魂に安らぎのあらんことをなぜならお前たちは現実というのものが いかに不安定な、大海に点在する孤島よりも 頼りなく儚いものと覚ってしまって最早安らかに眠れる夜となく窓を何度も何度も見返して這い寄る混沌と邪悪の脅威に怯え続ける ことになるだろうからそしてどんな癒しも薬も役には立たぬ狂気の薄暮に囚われてとかな んとかかの北米の顔の長ぇ恐怖小説作家じみた難読の修辞が延々続くくらい大変な.......。
物の見方を改善する。Thay đổi cách nhìn đối với sự việc
幸せになるうえで心の姿勢は非常に重要である。Để hạnh phúc, tâm thế của bạn là rất quan trọng
心の姿勢によって物の見方が大きく変わるし、対応の仕方も変わる。人生のルールを受けいれば、苦しみは減る。人生は笑いと涙、光と影で出来ている。悪い出来事が起こっても、それに対してものの見方を変えることによって受け入れなければなりません。自分の身に起こることは全て、試練であると同時に機会でもある。
Tùy vào tâm thế của bạn mà cách nhìn nhận sự việc, cách bạn đối ứng với nó cũng sẽ thay đổi. Nếu bạn chấp nhận những quy tắc này của cuộc sống, sự đau khổ trong cuộc sống của bạn sẽ vơi dần đi. Cuộc đời luôn có những thứ song hành với nhau nó là nụ cười và nước mắt, nó là ánh sáng và bóng tối. Cho dù có những chuyện không hay xảy ra, bạn vẫn phải chấp nhân nó bằng cách thay đổi cách nhìn của mình. tất cả những việc xảy ra với bản thân nó là thử thách đồng thời cũng là cơ hội.
たとえ最悪の状況もプラス面を見よう。どんな悪いことの中にも良いことが隠れされている。とは言え、それを発見するには時間がかかるかもしれない。
Nếu bạn rơi vào tình huống tệ nhất hãy nhìn vào mặt tích cực của nó. Trong mỗi sự việc dù nó có tồi tệ như thế nào thì vẫn sẽ luôn ẩn chứa những điều tốt lành. Nói như thế nhưng để bạn phát hiện ra được điều đó thì chắc hẳn cũng mất không ít thời gian.
繰り返すが、大切なのは人生で何が起こるかではない。自分がそれにどう対応するかが人生を作り上げるのだ。人生は一連の幸せの瞬間と悲しいの瞬間で成り立っているが、それぞれの瞬間を最大限に生かすかどうかはあなた次第である。例えば、失業したとき、それをきっかけに新しい扉を開くかどうか。あるいは、離婚した後、いつまでも不幸な思いを引きずるか、それをきっかけに新しいパートナーとの出会いを求めるか。
Thêm một lần nữa tôi xin được nhắc lại, cuộc đời chúng ta xảy ra những gì không quan trọng. Quan trọng là bạn tạo ra cuộc đời bạn như thế nào. Cuộc đời chúng ta được tạo nên từ chuỗi những khoảnh khác hạnh phúc và buồn đau, nhưng việc tận dụng tối đa từng khoảnh khác đó như thế nào là tùy thuộc vào bạn. ví dụ khi bạn thất nghiệp, bạn có muốn mở một cánh cửa khác không. Hay là sau khi bạn ly hôn, bạn sẽ mãi kéo lê mình trong những dòng cảm xúc không hạnh phúc hay bạn sẽ gặp gỡ những người partner mới.
「人生がレモンを投げつけたら、それに砂糖を混ぜてレモンネードをつくれ」。物の見方というのは言うなれば味付けのことだ。人生は味付け次第でうまくもなれば、酸っぱくもなる。
Nếu cuộc đời ném cho bạn trái chanh hãy hòa thêm một ít đường để tạo thành ly nước chanh. Có thế nói cách bạn nhìn nhận sự việc cũng như cách bạn nêm nếm nó. Cuộc đời này chua hay ngọt tùy vào cách bạn nếm.
TỔNG HỢP MẪU NGỮ PHÁP N3 QUAN TRỌNG
1.~たばかり~ : Vừa mới ~
2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~
3. ~ことになる~: Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~
4. とても~ない: Không thể nào mà ~
5. ~らしい~: Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~
6. ~てはじめて(~て初めて):Rồi thì mới …, sau khi ….rồi thì mới….
7. ~ないで~: Xin đừng ~
8. ~によって~:Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~
9. ~のような~ : giống như ~, như là ~
10.~ば~ほど~ : Càng …..thì càng
11. ~ばかり: Chỉ toàn là ~
12. ~は~でゆうめい(は~で有名): Nổi tiếng với ~, vì ~
13. ~Nをはじめ(Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là ~
14. ~てき(~的): Mang tính ~
15. ~は~くらいです: Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~
16. ~さえ~ば~: Chỉ cần, ngay cả, thậm chí
17. ~ほど~: Đến mức, nhất là, như là …
18. ~まま~: Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng
19. ~わざわざ~: Có nhã ý, có thành ý…
20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng
21. ~たものだ~: Thường hay…
22. ~まさか~: Chắc chắn rằng ….không
23. ~まい~: Quyết không, không có ý định ….
24.~きり(~切り): Kể từ khi, sau khi
25. ~いったい~(~一体): Hẳn là…
26. ~ふり~(~振り): Giả vờ, giả bộ, bắt chước….
27. ~どうやら~: Hình như, giống như là, cuối cùng
28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~
29. ~さらに~(~更に):Thêm nữa, hơn nữa
30. ~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn
31. ~つい~: Lỡ ~
32. ~むしろ~: Trái lại, ngược lại
33. ~さえ~: Đến cả, thậm chí ~
34.~になれる: Trở thành, trở nên
35. ~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~
36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~
37. ~ために~: Vì ~
38. ~ず~: Không (あきらめず)(止まず)(取れず)(わからず)(せず)
39. ~によると: Dựa theo
40.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm
41.~として~: Xem như là, với tư cách là
42.~ように~: Để ~
43.~こそ:Chính vì
44.~ないうちに~:Trước khi
45. ~どうしても~: Dù thế nào cũng, nhất định ~
46. ~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~
47.~せいぜい~(~精々): Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~
48.~にかぎる~(~に限る): Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất
49.~とともに~: Cùng với, đi kèm với, càng….càng
50.~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần
51.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn
52.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)
53.~げ~: Vẻ ~
54.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí)
55. ~うちに~: Trong lúc ~
56. ~える~(得る): Có thể / Trong phạm vi có thể
57.~たとたん(に): Ngay sau đó
58. ~ばかりに: Chỉ vì ~
59.~たび(に): Mỗi lần
60.~だけに~: Vì ~
61.~だけあって: Quả đúng là, tương xứng với
62.~だらけ~: Toàn là, chỉ là
63.~っけ: Nhớ không lầm là ….đúng không?
64.~っこない: Tuyệt đối không ~
65.~っぱい: Thấy như là ~
66.~ついでに: Nhân tiện ~
67.~つつ: Trong khi ~
68. ~つつある: Dần dần đang
69.~つつも: Dù là ~
70. ~ていらい~(て以来): Kể từ, suốt từ ~
71.~てからでないと/からでなければ : Nếu không…thì cũng không
72.~てしかたがない(~て仕方がない): Không thể chịu được
73. ~てしようがない~: Không thể chịu được
74.~てたまらない~: Rất…
75.~でさえ~: Đến cả
76.~てならない~: Hết sức, vô cùng, chịu không nổi
77.~ということだ~(~という事だ): Nghe thấy nói là…
78.~というものだ~: Nhằm, có nội dung
79. ~というものでもない~: Không thể nói hết là…, không thể nói rằng…
80.~というより~: Hơn là nói….
81.~といえば/~というと~: Nói về ~
82. ~といったら~: Nói đến~
83.~といっても(~と言っても): Dù nói là…..nhưng
84.~としたら~: Nếu…
85. ~とともに~: Cùng với…, đi kèm với…, càng….càng
86.~ないことには~: Nếu không…..
88.~など/なんか/なんて~: Cỡ như, đến như, chẳng hạn như…..
89.~にあって~: vì…..
90.~において~: Ở, trong, tại….
91.~におうじて(~に応じて): Tùy theo, dựa theo
92.~における~ : Tại , trong , ở……
93.~にかかわらず~: Bất chấp…, không liên quan….
94.~にかわって~: Thay cho ~
95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến
96.~にしたがって~: Cùng với…, dựa theo….
97.~にしろ~: Dẫu là….
98.~にすぎない: Chỉ …
99.~にたいして~: Đối với….
100.~について~: Về việc…
101.~につれて~: Cùng với
102.~にとって~: Đối với
103.~にともなって(~に伴った): Cùng với…, càng…càng.
104.~にはんして~(~に反して): Trái với…
105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp
106.~はともかく~ : Để sau, khoan bàn
107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi
108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi…
109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác
110.~べき/~べきではない: Nên, không nên
111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho
112.~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng…cũng
113.~やら~やら~: Nào là…nào là
114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là…
115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao…được
116.~わけだ~: có nghĩa là…, là vì…
117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là…, không hẳn là…, không có ý nghĩa là…
118. ~わけでもない : Cũng không nhất thiết là , Cũng chẳng đến mức, Cũng không phải
119. ~わけにはいかない : Nên không thể/ làm không được/Phải ~
120. ~わけはない/わけがない : Không có lý do~,không có nghĩa là, không chắc là~, không có khả năng~
121. ~をちゅうしんに(して)/~をちゅうしんとして(~を中心に(して)/~を中心として): Lấy ~ là trung tâm, ~ là quan trọng nhất.
122. ~をつうじて(~を通じて): =>Thông qua (trung gian nào đó)~
123. ~をとわず(~を問わず): Không liên quan đến~, không là vấn đề~
124. ~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu
125.~ても~: Cho dù ~ cũng
朝貌の黄なるが咲くと申し来ぬ
夏目漱石
朝貌(あさがお)に、黄色い花があるかどうかは知らない。品種改良が進んでいるいまでも、あれば珍種の部類に入るのだろう。見てみたい。「申し来ぬ」は、わざわざ手紙で言ってよこしたの意。そのことだけを伝えた手紙だと、読める。漱石も半信半疑ながら、そいつは余程珍しいやと、わざわざ句に書きとめたというわけである。他に何も含意など無い句だが、それだけに心にしみる。明治二十九年(1896年)の作。誰からの手紙かはわからないが、誰からにせよ、ちょっとした自然の変事を書き送ってくる心映えが嬉しい。それを、そのまま句にした漱石の気持ちも……。「心にしみる」と言うのは、そればかりではなく、これが現代だったらどうかなと、ちょっと思ったからだ。はっきりと珍種の認識があれば、写真に撮って新聞社にご注進と出るかもしれない。花の色など何でもありみたいな時代だから、一瞬「おや」とは感じた人も、すぐに忘れてしまうかもしれない。そしておそらく、大多数の人は気にもとめないだろう。早速あいつに知らせてやろうと、手紙を書く人がどれだけいるだろうか。手紙といえば、時候の挨拶が面倒だからと、書くのが苦手な人が増えてきた。恥ずかしながら、かく言う私も「前略」専門。面倒に感じるのは、時候の挨拶に自然への思いを盛り込めないからである。このような句に接すると、私たちの社会が自然に素朴な驚きを覚える力を失って久しいと、つくづく思う。『漱石俳句集』(1990)所収。(清水哲男)
August 1682000
送り火の法も消えたり妙も消ゆ
森 澄雄
陰暦7月16日(現在は8月16日)の夜8時、まず京都如意ヶ岳の山腹に「大」の字のかがり火が焚かれ、つづいて「妙法」「船形」「左大文字」「鳥居形」が次々と点火される。荘厳にして壮大な精霊送火だ。荘厳で壮大であるがゆえに、消えていくときの寂寥感も一入。しばしこの世に戻っていた縁者の霊とも、これでお別れである。「妙法」は「妙法蓮華経」の略だから、五山のかがり火のなかでは、唯一明確に仏教的な意味合いを持つ。その意味合いを含めて、作者は一文字ずつ消えてゆく火に寂しさを覚えている。大学時代の私の下宿は、京都市北区小山初音町にあった。窓からは如意ヶ岳がよく見え、「大文字」の夜は特等席みたいなものだった。点火の時刻が近くなると、なんとなく町がざわめきはじめ、私も部屋の灯りを消して待ったものだ。「大」の文字が浮かび上がるに連れて、あちこちで賛嘆の声があがりはじめる。クライマックスには、町中がウワーンという声ともつかぬ独特の音の響きで占められる。実際に声が聞こえてくるというよりも、そんな気になってしまうのかもしれない。あの、いわば低音のどよめきが押し寄せてくる感じは忘れられない。蕪村に「大文字やあふみの空もたゞならぬ」があるが、その「たゞならぬ」気配は町中にも満ちるのである。『新日本大歳時記・秋』(1999)所載。(清水哲男)
August 1582000
秋蝉も泣き蓑虫も泣くのみか
高浜虚子
作句時点は、敗戦の日から一週間を経た八月二十二日。このころ虚子は小諸に疎開しており、前書に「在小諸。詔勅を拝し奉りて、朝日新聞の求めに応じて」とある。掲句につづくのは、次の二句である。「敵といふもの今は無し秋の月」「黎明を思ひ軒端の秋簾見る」。この二句は凡庸だが、掲句には凄みを感じる。虚子としては、おそらくは生まれてはじめて、正面から社会と対峙する句を求められた。この「国難」に際して、はたして「花鳥諷詠」はよく耐えられるのか。まっすぐに突きつけられた難題に、虚子は泣かない(鳴かない)「蓑虫(みのむし)」をも泣かせることで、まっすぐに答えてみせた。「蓑虫」とは、もちろん物言わぬ一庶民としての自分の比喩でもある。「秋蝉」との季重なりは承知の上で、みずからの心に怒濤のように迫り来た驚愕と困惑と悲しみとを、まさかの敗戦など露ほども疑わなかった多くの人々と共有したかった。青天の霹靂的事態には、人は自然のなかで慟哭するしかないのだと……。無力なのだと……。「蓑虫」や「秋蝉」に逃げ込むのはずるいよと、若き日の私は感じていた。しかし、虚子俳句の到達点がはからずも示された一句なのだと、いまの私は考えている。みずからの方法を確立した表現者は、死ぬまでそれを手ばなすことはできないのだ。掲句の凄みは、そのことも含んでいる。『六百句』(1946)所収。(清水哲男)
・ちょっと一言・国文的常識のうちでは、蓑虫はちゃんと鳴く(泣く)。『枕草子』に「秋風吹けば父恋しと鳴く」と出てくるからだ(長くなるので、なぜ鳴くかは省略。原典参照)。この話から「蓑虫」は秋の季語になったと言ってよい。もちろん、虚子は百も承知であった。
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1
1 あっての
Nhờ có ~ (mà mới có ...)
2 いかん
Tùy vào ~ như thế nào mà ...
3 いかんによらず / いかんにかかわらず / いかんを問(と)わず
Bất kể ~ như thế nào ...
4 (よ)うが / (よ)うと
Cho dù ~ (vẫn làm gì đó)
5 (よ)うが-まいが / (よ)うと-まいと
Dù có ~ hay không
6 (よ)うにも-ない
Có muốn ~ cũng không thể.
7 かぎりだ
Cảm thấy hết sức ~ (chỉ cảm xúc ở mức độ cao)
8 が最後
Một khi đã ~ (thì cho dù...)
9 かたがた
Nhân tiện ~ (nên làm gì đó)
10 かたわら
Bên cạnh ~ (Bên cạnh ~ còn ...)
11 がてら
Tiện thể ~
12 が早いか
Vừa ~ xong là đã ...
13 からある / からの
Có tới (ví dụ: hành lý tới 30 ký)
14 きらいがある
Có xu hướng/ Thường hay (chỉ việc xấu)
15 極(きわ)まる / 極まりない
Cực kỳ/ Vô cùng ~ (chỉ mức độ)
16 ごとき / ごとく
Giống như ~ / Hệt như ~; Loại giống như ~
17 こととて
Do ~ / Bởi vì ~
18 ことなしに
Không có ~
19 しまつだ
Cuối cùng trở nên ~
20 (で)すら
Ngay cả ~
21 ずくめ
Toàn là ~ (việc vui mừng chẳng hạn)
22 ずにはおかない
Chắc chắn sẽ ~ / Nhất định sẽ ~
23 ずにはすまない
Không thể không ~ (về mặt đạo đức, trách nhiệm...)
24 そばから
Vừa ~ (làm gì xong) (thì lại có gì đó xảy ra)
25 ただ-のみ
Chỉ có ~ / Chỉ còn ~
26 ただ-のみならず
Không chỉ ~
27 たところで
Dù có (làm gì đó đi nữa thì cũng vô ích) ~
28 だに
Chỉ cần ~ là đã ... / Chỉ cần ~ là cũng ...; Ngay cả ~
29 たる
Đã là ~ (thì phải có nghĩa vụ gì đó)
30 たりとも
Ngay cả ~ [một phút/một người...] cũng
31 っぱなし
Cứ [đứng, để,...] nguyên (giữ nguyên trạng thái)
32 つ-つ
Lúc thì ~ lúc thì ~ (tác động qua lại hay hành động tương phản)
33 であれ
Ngay cả ~
34 であれ-であれ
Cho dù có là ~ hay là ~ ...
35 てからというもの
Từ khi ~ là ... (chỉ nguyên nhân, kết quả)
36 でなくてなんだろう / でなくてなんであろう
Không phải ~ thì là gì? (dùng để nhấn mạnh) /Không phải ~ sao?
37 ではあるまいし / じゃあるまし
Có phải là ~ đâu (phủ định để thoái thác)
38 てやまない
Luôn ~(cầu chúc)
39 と相(あい)まって
Cùng với ~ / Lại thêm ~
40 とあって
Vì ~
41 とあれば
Nếu có ~
42 といい~といい
Dù ~ hay ~ cũng đều ...
43 というところだ / といったところだ
Cũng cỡ ~ / Cũng tầm ~ (chỉ mức độ đại khái)
44 といえども
Cho dù ~ những vẫn ...
45 といったら(ありはし)ない
~ hết chỗ nói (chỉ mức độ rất cao)
46 と思いきゃ(おもいきゃ)
Tưởng là ~ hóa ra ...
47 ときたら
~ ấy hả, ... (nói đến ai hay chủ thể nào đó)
48 ところを
Ngay lúc ~ (nhấn mạnh thời điểm)
49 としたところで / としたって / にしたところで / にしたって
Ngay cả ~(ai đó)
50 とは
Thật là ~ (chỉ sự ngạc nhiên, ngoài dự kiến)
51 とはいえ
Cho dù ~ những vẫn ...
52 とばかりに
Như thể là ~ (chỉ ra hiệu làm/không làm gì đó)
53 ともなく / ともなしに
Không định ~ nhưng vừa ~ thì ... (không cố ý mà bắt gặp gì đó)
54 ともなると / ともなれば
Có việc ~ là/thì ... (có việc gì đó và hệ quả)
55 ないではおかない
Không thể không ~
56 ないではすまない
Không thể không ~ (về mặt đạo đức, trách nhiệm)
57 ないまでも
Dù không ~ thì vẫn ...
58 ないものでもない
Chưa chắc đã không ~ (làm được...)
59 ながらも
Dù vẫn ~ nhưng ...
60 ながらに
Vừa đang ~(làm gì) vừa (có thể làm gì đó)
61 なくして(は)
Nếu không có ~ [thì không thể làm gì đó]
62 なしに(は) ...
Mà không ~
63 ならでは
Chỉ có ở ~ / Chỉ có thể là ~ (nhấn mạnh nét đặc sắc)
64 なり
Vừa ~ là ... (vừa làm gì xong là đã ...)
65 なりに / なりの
Đúng với ~ (chỉ hệ quả khớp đúng nguyên nhân) / Với mỗi ~ / Theo kiểu của ~ (chỉ riêng biệt)
66 に(は)あたらない
Không đáng để ~ / Không quá ~(ngạc nhiên)
67 にあって
Ở trong ~ (hoàn cảnh khó khăn...) vẫn ...
68 に至(いた)る / に至るまで / に至って(は) / に至っても
Đến mức ~ / Đến cả ~
69 にかかわる
Liên quan đến ~ / Có ảnh hưởng đến ~
70 にかたくない
Không khó để ~ (nhận thấy, tưởng tượng,...)
71 にして
~ mới (có thể làm gì đó) (nhấn mạnh)
72 にそくして / にそくした
Dựa theo ~ / Dựa vào ~ (thực tế, quy định,...)
73 に足る(たる)
Đáng để ~
74 にたえない
Không thể ~ nổi; không sao ~ cho hết (chỉ mức độ lớn lao)
75 にたえる
Đủ để ~
76 にひきかえ
Trong khi ~(sự việc A) thì (sự việc đối nghịch)
77 にもまして
Còn hơn cả ~ (chỉ mức độ vế sau còn cao hơn vế trước)
78 の至り(いたり)
Vô cùng ~ (vinh hạnh, trẻ trung,...)
79 の極み(きわみ)
Cực kỳ ~
80 はおろか
~ thì khỏi nói, ngay cả ... (cũng không làm được)
81 ばこそ
Hoàn toàn là do ~ (chỉ lý do chính yếu)
82 ばそれまでだ
Đến khi ~ là hết (chỉ sự kết thúc)
83 ひとり-だけでなく / ひとり-のみならず
Không chỉ riêng ~
84 べからざる
Không được ~
85 べからず
Cấm ~ (chỉ việc cấm chỉ dùng cho thông báo, biển báo, v.v...)
86 べく
Để ~ (làm gì đó)
87 まじき
Không thể ~ (tha thứ,...)
88 まで(のこと)だ
Chỉ có thể ~ (làm gì đó); Chỉ ~
89 までもない / までもなく
Không cần phải ~(đi, nói,...)
90 まみれ
Dính đầy ~ (bùn đất,...)
91 めく
Trông có vẻ ~ / Có vẻ ~
92 もさることながら
Ngoài ~ ra, (thì ngay cả ... cũng...) (nhấn mạnh 2 ý tương đồng)
93 ものを
Lẽ ra phải ~
94 や / や否や
Vừa ~ xong thì ... (chỉ 2 sự kiện nối tiếp nhau)
95 ゆえ(に)/ ゆえの
Do có ~ / Do đó / Vì vậy
96 をおいて
Trừ ~ ra thì không ...
97 を限りに
Từ ~ trở đi / ~ hết sức (kêu,...) (chỉ sự kết thúc, cực hạn)
98 を皮切(かわき)りに(して) / を皮切りとして
Kể từ khi ~, bắt đầu ... (chỉ sự bắt đầu)
99 を禁じ得ない(きんじえない)
Không cầm được ~ (nước mắt,...)
100 をもって
Bằng ~ (chỉ nỗ lực hết mức,...); Vào lúc ~ / Kể từ ~
101 をものともせずに
Bất chấp ~
102 を余儀(よぎ)なくされる / を余儀なくさせる
Buộc phải ~
103 をよそに
Bất chấp ~ (dùng với việc tiêu cực)
104 んがため(に) / んがための
Với mục đích ~
105 んばかりだ / んばかりに / んばかりの
Dường như sắp ~ / Như muốn ~(nói,...)
jpdb.io/visual-novel-difficulty-list?order=reverse
wrestrus.ru/users/271/gallery/images/?&list=3&hash=b0d96e848ba63e7adeeec3f2e29b241c
pbs.twimg.com/media/EUAzye7UYAING4k?format=jpg&name=large
312503
276861
278948
312502