Cô dạy rất dễ hiểu và có thể vận dụng mấy bài sau. Siêu có tâm, lộ trình quá dễ hiểu và tiếp cận được với ngôn ngữ mới. Chúc cô sức khoẻ và thành công hơn nữa, nhiều bạn biết đến kênh nhiều hơn ạ.
Dạ mình cảm ơn nhé. Mình cũng cố gắng đứng từ góc nhìn của người tự học để chia sẻ cái gì dễ nhớ nhất (tại mình cũng não cá vàng mà). Dĩ nhiên vẫn còn nhiều thiếu sót. Cũng mong mọi người hoan hỉ góp ý ạ.
Hehe, cứ chia sẻ những gì mình biết với mọi người thôi nè. Có lúc tốt, có lúc hơi ngáo ngơ nên huyên thuyên một xí. Mọi người thấy bổ ích là vui rồi á. Trước đây lúc quyết định mở kênh youtube này, chị còn sợ không ai thèm xem vì chán :D
Em cảm ơn ạ. Mọi người cứ nghĩ em là giáo viên… nhưng thực ra em cũng chỉ như mọi người thôi. Một ng yêu thích việc học ngoại ngữ, chả qua là em học trước mọi người xíu xiu, giờ chia sẻ lại ạ.
@@thanhbinh3429 Mình nghĩ nếu bạn giỏi thì bất cứ lĩnh vực nào cũng dễ xin việc. Về tiếng TBN, hiện tại ở VN, mình thấy công việc chủ yếu liên quan đến du lịch, và thương mại (kiểu xuất nhập khẩu). Ngoài ra, làm ở các tổ chức nước ngoài, có tiếng TBN cũng là 1 lợi thế. Còn sang Nam Mỹ hay châu Âu thì đương nhiên là ổn áp rồi.
Em nộp bài cho cô giáo ạ . Mong cô sửa bài giúp em ạ BÀI 1: CHIA ĐỘNG TỪ - mandar: mando, mandas, manda, mandamos, madáis, mandan - practicar: practico, practicas, practica, practicamos, practicáis, practican - correr: corro, corres, corre, corremos, corréis, corren - describir: describo, describes, describe, describimos, describis, describen - recibir: recibo, recibes, recibe, recibimos, recibis, reciben BÀI 2: TỪ MỚI VỀ GIA ĐÌNH - el madrio : chồng - la mujer : vợ - el sobrino : cháu trai - la sobrina : cháu gái - la suegra : mẹ chồng - el suegro : bố chồng BÀI 3 : HỎI GIỜ ¿Qué hora es? - 6:13 son las seis y trece - 7:28 son las siete y veinte y ocho - 8:41 son las ocho y cuarenta y uno - 3:23 son las tres y veinte y tres - 4:50 son las cuatro y cincuenta/ son las cinco menos diez - 5:35 son las seis menos veinticinco/ son las cinco y treinta y cinco - 9:42 son las nueve y cuarenta y dos - 8:24 son las ocho y veinte y cuatro - 10:36 son las diez y treinta y seis - 11:27 son las once y veinte y siete
Đây là bài tập của em ạ 1) Chọn 5 động từ trong list để chia Abrir (abro, abres, abre, abrimos, abrís, abren) Buscar (busco, buscas, busca, buscamos, buscáis, buscan) Correr (corro, corres, corre, corremos, corréis, corren) Mandar (mando, mandas, manda, mandamos, mandáis, mandan) Recibir (recibo, recibes, recibe, recibimos, recibís, reciben) 2) Tìm 5 danh từ về gia đình El suegro: bố chồng hoặc bố vợ La suegra: mẹ chồng hoặc mẹ vợ El marido: chồng La esposa: vợ El nieto: cháu trai La sobrina: cháu gái 3) Viết 10 giờ khác nhau 01:00 es la una (en punto) 02:05 son las dos y cinco 03:10 son las tres y diez 04:15 son las cuatro y cuarto 05:20 son las cinco y veinte 06:25 son las seis y veinticinco 07:30 son las siete y media 08:35 son las nueve menos veinticinco 09:40 son las diez menos veinte 10:45 son las once menos cuarto
Bài tập 1: Chia 5 verbs lần lượt ở các ngôi - Practicar ( practico, practicas, practica, practicamos, practicáis, practican) - Preguntar ( pregunto, preguntas, pregunta, preguntamos, preguntáis, preguntan) Correr ( corro, corres, corre, corremos, corréis, corren ) - Abrir ( abro, abres, abre, abrimos,abrís, abren) Partir ( parto, partes, parte, partimos,partís, parten) Bài tập 2: 5 từ chủ đề family - Chồng : esposo - Vợ: esposa - Cháu trai: el nieto - Cháu gái : la nieta - Mẹ chồng: la suegra - Bố chồng: el suegro Bài tập 3: Hỏi giờ ¿Qué hora es? - 2: 05 : son las dos y cinco - 9:30: son las nuevo y media - 2:45: son las tres menos cuarto - 3:20: son las tres y viente - 5:00: son las cinco en punto - 4:15: son las cuatro y quince - 7:00: son las siete en punto - 10:15: son las diez y cuarto - 8:25: son las ocho y veinticinco - 1:00: es la una
bài 1: chia động từ ở các ngôi tương ứng buscar: busco/ buscas/ busca/ buscamos/ buscáis/ buscan comprar: compro/ conpras/ compra/ compramos/ compráis/ compran aprender: aprendo/ aprendes/ aprende/ aprendemos/ aprendéis/ aprenden recibir: recibo/ recibes/ recibe/ recibimos/ recibís/ reciben bài 2: từ vựng về gia đình chồng: marido vợ: esposa cháu gái: nieta cháu trai: nieto cháu họ (gái): sobrina cháu họ (trai): sobrino bài 3: ¿Qué hora es? 1:09 - es la una y nueve 3:38 - son las tres y treinta y ocho 8:00 - son las ocho en punto 10:30 - son las diez y media 11:45 - son las doce menos cuarto
A. CHIA ĐỘNG TỪ TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC NGÔI 1. PRACTICAR (practico/ praticas/ pratica/ practicamos/ practicáis/ practican) 2. NECESITAR (necesito/ necesitas/ necesita/ necesitamos/ necesitáis/ necesitan) 3. PREGUNTAR( pregunto/ preguntas/ pregunta/ preguntamos/ preguntáis/ preguntan) 4. COMPRENDER (comprendo/ comprendes/ comprede/ compredemos/ compredéis/ compreden) 5. DESCUBRIR (descubro/ descubres/ descubre/ descubrimos/ descubrís/ descubren) B. TỪ VỰNG VỀ GIA ĐÌNH 1. el esposo: chồng 2. la esposa: vợ 3. la sobrina: cháu gái (gọi cô chú) 4. el nieto: cháu trai (gọi ông bà) 5. la suegra: mẹ chồng C. ¿Qué hora es? 1:18 -> es la una y dieciocho 4:30 -> son las cuatro y media 11:15 -> son las once y cuatro 7:00 -> son las siete en punto 6:38 -> son las seis menos veintidós
E nộp bài ạ Bài 1 : chia động từ -mandar:mando;mandas, manda, mandamos , manda’is , mandan - viajar: viajo, viajas , viaja ,viajamos, viaja’is , viajan - comprender: comprendo, comprendes, comprende, comprendemos, comprende’is , comprenden - inscribir: inscribo ; inscribes ; inscribe ; inscribimos ,inscribi’s , inscriben 2, từ mới - niños: con cái - yerno: con rể -nuera: con dâu -esposa vợ -esposo chồng 3, hỏi giờ ?Qu’e hora es? 10:15; son las diez y cuarto 9:37; son las nueve y treinte y siete 5:30: son las cince y media 8:45 ; son las ocho menos cuarto 4:54 : son las cuatro menos seis
Bài làm khá tốt nha. À mà bạn có gắng viết dấu sắc lúc chia động từ á é í nhé. Chứ nhiều khi viết ‘ lại thành quen tay đó. Trước câu hỏi có dấu hỏi chấm ngược nha ¿ Ở chỗ viết giờ có chữ bị sai chính tả. Bạn thử check lại nhá.
Bài 1: chia 5 động từ - buscar: busco, buscas, busca, buscamos, buscáis, buscan - vender: vendo, vendes, vende, vendemos, vendéis, venden - partir: parto, partes, parte, partimos, partí, parten - mandar: mando, mandas, manda, mandamos, mandáis, mandan - beber: bebo, bebes, bebe, bebemos, bebéis, beben Bài 2: 5 từ vựng về quan hệ trong gia đình - esposa/esposo: vợ/chồng - nieto/nieta: cháu trai/gái (con của con trai/gái) - cuñado/cuñada: anh rể/chị dâu - suegro/suegra: bố/mẹ chồng - sobrino/sobrina: cháu trai/gái (con của anh/chị/em) Bài 3: ¿Qué hora es? - 05:28 son las cinco y vientiocho - 10:07 son las diez y siete - 08:54 son las ocho y cincuenticuatro/ son las nueve menos seis - 12:00 son las quince en punto - 01:30 es la una y media
1. Palabras sobre la familia: esposo, esposa, sobrina, sobrino, bebé, novio/novia 2. EL TIEMPO: ¿Que hora es? Es la uno y treinta y ocho. Es las dieciséis en unto. Es las nueve y cuarto. Es las veinte y media. Es las siete menos diez. 3. VERBO Yo canto una cancion en español. Mis amigos quieren bailar en el bar todos los fines de semana. Christina recibe un presente interesante en Navidad. ¿Donde enseñas ingles usted? Nosotros tomamos vino en un restaurante elegante.
2. Bắt đầu từ 2 giờ trở đi thì mình dùng: Son las + số giờ. Còn "Es" là chỉ dùng cho số ít, là 1 giờ đó. 3. Verbo - Nếu ý nói là 1 bài hát tiếng TBN, người ta sẽ dùng: una canción española. Đừng quên viết dấu sắc trên chữ "canción". - Nếu chủ ngữ là "usted" thì động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít. Do đó: enseñas → enseña nhé.
@@HolaLingua em sua lai a: 2. EL TIEMPO: ¿Que hora es? Es la uno y treinta y ocho. Son las dieciséis en unto. Son las nueve y cuarto. Son las veinte y media. Son las siete menos diez. 3. VERBO Yo canto una canción española. Mis amigos quieren bailar en el bar todos los fines de semana. Christina recibe un presente interesante en Navidad. ¿Donde enseña ingles usted? Nosotros tomamos vino en un restaurante elegante.
@@manhong4524 À quên mất không nhắc từ hôm trước: "Qué" phải có dấu sắc trên chữ "e" nhớ. Nếu không thì sẽ thành từ khác luôn, chứ không còn là từ để hỏi nữa. "Dónde" cũng cần dấu sắc trên chữ "o".
Bài 1: 1. buscar: busco, buscas, busca, buscamos, buscáis, buscan 2. beber: bebo, bebes, bebe, bebemos, bebéis, beben 3. partir: parto, partes, parte, partimos, partís, parten 4. esprerar: esprero, espreras, esprera, espreramos, espreráis, espreran 5. correr: corro, corres, corre, corremos, corréis, corren Bài 2: vợ: la esposa chồng: el marido con rể: el yerno con dâu: la nuera con cái: los niños Bài 3: ¿Qué hora es? 1:20 Son la una y veinte 8:40 Son las nueve menos viente 3:13 Son las tres y trece 5:45 Son las seis menos cuarto 6:50 Son las siete menos diez 7:30 Son las siete y media 2:25 Son las dos y veinticinco 9:35: Son las diez menos veinticinco 11:15: Son las once y cuarto 12:30: Son las doce y media
Bài 1: Có phải động từ thứ 4 là "esperar" không nhỉ? Chứ hình như không có "esprerar" hay sao đâu ý. Bài 3: Riêng với 1h thì mình dùng "es la una y veinte" nhé. Kể cả khi có "y veinte" đằng sau nha.
1.yearno, nuera, suegra,suegro,madrastra,padrastro 2. Qué horas son? Son las tres y dieciocho. Son las cuatro menos cuatro. Son las cinco y cuarenta. Son las dos y media. Son las nueve y diecisiete. 3. Marry busca dos laspices. Qué vosotros leéis? Yo estudio Chino. James y Lucy reciben tres ventanas . Vosotros compráis siete mapas.
1. Hình như bị viết thừa chữ "a" ở từ đầu tiên: con rể = yerno. 2. Cho hỏi câu: "Son las cuatro menos cuatro." ý chỉ mấy giờ vậy? Nếu là 4 giờ kém 4 phút thì đúng. Còn kém 15 phải là "menos cuarto" nha. Lưu ý vị trí chữ "r" và "t". 3. "lápices" nhé. Hãy tập viết dấu hỏi chấm ngược trước câu hỏi ¿ Cho hỏi ý câu "James y Lucy reciben tres ventanas." là James và Lucy nhận được 3 cái cửa sổ á?
Bài 1: Chia 5 động từ ở các ngôi tương ứng Buscar: ( Busco, Buscas, Busca, Buscamos, Buscáis, Buscan) Mandar: ( Mando, Mandas, Manda, Mandamos, Mandáis, Mandan) Beber: ( Bebo, Bebes, Bebe, Bebemos, Bebéis, Beben Correr ( Corro, Corres, Corre, Corremos, Corréis, Corren Abrir ( Abro, Abres, Abre, Abrimos, Abrís, Abren Bài 2: 5 từ chỉ quan hệ gia đình La Suegra: Mẹ chồng El Suegro: Bố chồng La Cuñada: Chị Dâu El Cuñado: Anh rể Los Pariente: Họ hàng Bài 3: Hỏi và nói về giờ ¿Qué hora es? Son las dos y cuarenta Son las nueve y veinte Son las cuatro menos diez Son las tres en punto Son las diez menos cuarto Es la una y cinco Son las cuatro y veinte Son las nueve y media Es la una menos veinticinco
1. Chia 5 động từ lần lượt ở các ngôi tương ứng Necesitar ( Necesito, necesitas, necesita, necesitamos, necesitai’s, necesitan) Preguntar (pregunto, preguntas, pregunta, preguntamos, preguntai’s, preguntan) Beber (bebo, bebes, bebe, bebemos, bebei’s, beben) Comprender( comprendo, comprendes, comprende, comprendemos, comprendei’s, comprenden) Descubrir(descubro, descubres, descubre, descubrimos, descubri’s, descubren) 2. Từ vựng về gia đình La mujer El marido El esposo La nieta La prima La sobrina El sobrino El nieto Los parientes…. 3. Hỏi và nói về giờ Qué hora es? Son las doce y diez Son las cuatro y media cinco Son las ocho menos veinte Son las tres menos cuarto Son las diez y cuarto Son las siete y veintiocho
1. Ngôi "vosotros" chị đánh dấu sắc nhầm ở động từ nhóm 1 và 2 rồi ạ. 3. Mình chỉ dùng "media" với nghĩa 1 nửa của 1 giờ, tức là 30 phút. Còn nếu 35 phút thì chị cần dùng số 35 bình thường, chứ không ghép "media" với "cinco" nha.
Dạ bọn em là nhóm học chia sẻ các kiến thức mình biết theo từng trình độ thôi. Chứ không có lớp luyện thi chứng chỉ đâu ạ. Còn nếu anh/chị muốn tham gia lớp A2 thì bọn em đang học với nhau vào tối thứ 5 hàng tuần. Anh/chị có thể tham gia nhóm này để biết thêm chi tiết và liên lạc trực tiếp với em nhé. facebook.com/groups/holalingua.hoctiengtaybannha
1. Chia động từ ở các ngôi. Practicar Practico-practicas- practica- practicamos- practicáis- practican. Esperar Espero, esperas, espera, esperamos, espráis. Correr Corro, corres, corre corremos, corréis, corren. Vender Vendo, vendes, vende, vendemos, vendéis, venden. Vivir Vivo, vives, vivimos , vivís, viven. II 5 từ chỉ quan hệ gia đình Sobrino/ sobrina Hermanos/ hermamas. Nieto/ nieta. Tío/ TíA Los parientes. III.Giờ .¿Qué hora es? 2:5. Son las dos y cinco 1:30 es la una y media. 1:55 Son las dos y menos cinco. 12:15 Son las doce y cuarto. 21:30 son las veintiuno y media
Lưu ý chút xíu khi nói về giờ ạ: - Nếu đã có "menos" để nói kém thì mình không dùng "y" nữa. - Khi sử dụng các ngữ như "cuarto" hay "media" thì mình dùng số từ 1 đến 12. Như trong tiếng Việt, mình sẽ nói là 9 rưỡi hoặc 21 giờ 30. Chứ không mix lại với nhau nha.
Chào bạn, nếu được thì tốt nhất là có đọc âm "r" nhé. Nhưng không cần phải đọc rõ ràng quá đâu. Đọc nhanh thì cũng không khác biệt quá nhiều. Thú thật là đôi khi mình không để ý cái là cứ quên "r" luôn. Giữa "come" và "comer" á.
@@Thanhf17 Vẫn đọc là "comer" nhé. Em luyện nghe, luyện nói nhiều thì lưỡi sẽ linh hoạt hơn. Khi đó chữ "r" khi đọc nhanh cũng nhẹ nhàng. Còn thời điểm ban đầu có lỡ đọc là "come" thì người ta vẫn hiểu ý.
@@Thanhf17 có thắc mắc gì cứ nhắn hỏi thoải mái nhé em. Cái gì chị biết thì sẽ chia sẻ luôn. Còn nếu không sẽ cố gắng hỏi những người khác để có câu trả lời xác đáng nhất.
A/ CHIA ĐỘNG TỪ : 1. Esperar : espero / esperas / espera / esperamos / esperáis / esperan 2. Preguntar : pregunto / preguntas / pregunta / preguntamos / pregunáis / preguntan 3. Comprender : comprendo / comprendes / comprende / comprendemos / comprendéis / comprenden 4. Descubrir : descubro / descubres / descubre / descubrimos / descubrís / descubren 5. Inscribir : inscribo / inscribes / inscribe / inscribimos / inscribís / inscriben B/ TỪ VỰNG : 1. La esposa 2. El marido 3. La nuera 4. El yerno 5. El bebé C/ CẤU TRÚC HỎI GIỜ : 1. Es la una y diez 2. Son las cinco menos cinco 3. Son las cuatro menos cuarto 4. Son las siete y media 5. Son las doce y cuarto 6. Son las tres menos veinte 7. Es la una menos veintecinco 8. Son las once y veintecinco 9. Son las dos y nueve 10. Es la una en punto Em gửi bài cho chị ạ.
Hola em nè. Đang đọc phần cấu trúc hỏi giờ, đến câu thứ 4 tưởng em định viết "Son las siete y siete" luôn ý chứ. À mà 20 là "veinte" nhưng từ 21 trở đi thì mình là "veinti+số". Ví dụ: 25 = veinticinco nha.
¿ qué hora es? 9:00 Son las nueve enpunto 4:35 Son las cuatro menos veinticinco 6:40 Son las siete menos veinte 2:15 Son las dos y cuarto 8:24 Son las ocho y veinticuatro 8:57 Son las nueve menos tres 3:33 Son las cuatro menos veintisiete 5:22 Son las cinco y veintidós 7:36 Son las siete y treinta seis 10:02 son las diez y dos
Không sai tẹo nào luôn trừ cái việc "en punto" cần viết cách ra nha. Chắc là do vội quá đúng hơm 😁 Mà 3:33 thì hiếm khi người ta nói là "kém 27" lắm nha.
Bài 1: chia 5 động từ ở ngôi tương ứng - aprender: aprendo, aprendes, aprende, aprendemos, aprendéis, aprenden - responder: respondo, respondes, responde, respondemos, respondéis, responden - recibir: recibo, recibes, recibe, recibimos, recibís, reciben - descubrir: descubro, descubres, descubre, descubrimos, descubrís, descubren - mandar: mando, mandas, manda, mandamos, mandáis, mandan Bài 2: 5 từ chỉ quan hệ gia đình - abuelo/ abuela: ông/ bà - hermano/ hermana: anh/ chị - sobrino/ sobrina: cháu trai/ cháu gái - primo/ prima: anh em họ/ chị em họ - tío/ tía: cậu, chú( rể)/ cô,dì,thím (dâu) Bài 3: ¿Qué hora es? - 5:30 : son cinco y media - 1:42 : es la una y cuarenta y dos/ son las dos menos dieciocho - 7:35 : son las siete y treinta y cinco/ son las cho y veinticinco - 9:50 : son las nueve y cincuenta/ son las diez menos - 12:45 : son las doce y cuarenta y cinco/ son las trece y menos cuarto de la tarde
Hình như cách nói thứ 2 của 7:35 bị ghi nhầm hay sao ấy. Và cả 9:50 bị thiếu nữa. Với cả nếu mình sử dụng các cụm như "y media", hay "menos..." thì sẽ dùng hệ 12h, chứ không dùng hệ 24h nha. Tức là 12:45 sẽ nói là 1h kém 15, chứ k 13h kém 15 đâu.
Chị ơi, cho em hỏi chút ạ, trong giáo trình có phần từ mới không ạ, vì em thấy bài giảng đều là ngữ pháp ạ? Em hỏi vậy để nếu trong sách có từ vựng thì e mua sách ạ, còn chỉ có ngữ pháp thì e xem video của c là được ạ. Dạ em cảm ơn chị ạ.
Ơ sách chị có gửi link trong nhóm học rồi mà nhỉ. Thực ra chị dựa trên các đầu mục ngữ pháp có nêu trong sách, rồi tổng hợp, bổ sung kiến thức thêm cho mọi người. Chứ tính ra trên sách sẽ k đầy đủ như slide. Còn học từ vựng thì em học thêm các khoá trên holalingua.com nhé. Chị phân ra các chủ điểm khác nhau rồi đó.
Đương nhiên là được á. Em có thể tham gia nhóm này để cập nhật lịch học và lấy tài liệu nha facebook.com/groups/holalingua Ăn chắc thì cứ nhắn tin cho chị trên page nữa ha
Chào em, cảm ơn em đã quan tâm đến các lớp học của Hola Lingua. Em vào nhóm này để cập nhật tài liệu, link học các thứ giúp chị nhé. facebook.com/groups/holalingua Có gì cứ nhắn chị email rồi chị gửi link ggmeet cho
@@giaan4289 sử dụng như động từ “to be” của tiếng Anh đó. Nhưng nó dùng để chỉ trạng thái hay vị trí của 1 người và vật ạ. Mấy bài sau có nói cách phân biệt của Ser và Estar đó.
@@llnguyen435 ồ vậy ạ? Vậy mình sẽ để ý hơn nha. Tại cái phần mềm ghi âm, lúc thì mình thấy thu được âm các bạn khác đọc, lúc lại không nên cũng không kiểm tra được hết. Lần tới mình sẽ rút kinh nghiệm đọc lại cho chắc nè. À bạn thử xem các videos tiếp theo mình có quên đọc lại không thì nhắc mình với nhé. Để xem có cách nào chèn thêm vào không. Cảm ơn góp ý của bạn siêu nhiều nè ❤💚💙
Làm btvn Chia 5 đt lần lượt ở các ngôi 1. Correr Yo corro, tú corres , él /ella/usted corre , nosotros/as corremos , vosotros/as corréi s, ellos /ellas /ustedes corren 2. Hablar Yo hablo , tú hablas , él/ella/usted parte ,nosotros /as partimos,vosotros /as partí s, ellos/ellas/ustedes hablan 3. Partir Yo parto ,tú partes, él /ella/ usted parte, nosotros/as partimos ,vosotros/as partí s,ellos /ellas /ustedes estudiante 5. Aprender Yo aprendo ,tú aprendes ,él /ella/usted aprende,nosotros/as aprendemos , vosotros/as aprendeí s,ellos/ellas/ustedes aprenden 5 từ về gđ -cháu trai :nieto -cháu gái :nieta Mẹ chồng :suegra Bố chồng : suegro Vợ : esposa Cấu trúc giờ : -7:15: son las siete y cuarto (quince ) -8:30:son las ocho y media(treinta) -9:20:son las nueve y veinte 3:00 son las tres (en punto ) 5:30 son las seis menos treinta (media) 2:20:son las dos y veinte 6:50 son las siete menos diez 11:40 son las doce menos viente 12:00 son las doce (en punto ) 7:45 son las ocho menos cuarto(quince ) *Phần chia ngôi vosotros /as em không đánh đc dấu với s với nhau ạ nên mong chị thông cảm nên em mới viết rời á chị
Chớt cười. Lúc đầu nhìn chữ s tách rời thì chị đã nghĩ kiểu chắc hơm viết được. Xong rồi xuống dưới thấy lời nhắn của em luôn. Cơ mà sao đang chia động từ hablar với partir lại lạc mấy động từ khác vào thế em 😅
(1) abrir:abro,abres,abre,abrimos,abrís,abren. buscar:busco,buscas,busca,buscamos,buscáis,buscan. vender:vendo,vendes,vende,vendemos,vendéis,venden. (2)Es la una y cuarto. Son las once y veinticinco. Son las tres y media. Son las dos menos cinco. Son las ocho y veinte.
1. el primo, la prima, el suegro, la suegra, (los) pariente 2. son las ocho y media son las tres viente son las cinco mesos cuarto son las diez y vientecinco son las tres mesos diez son las dos en punto son las uno mesos cinco son las tres y ocho son las cuatro en punto son las nueve y nueve
Chia 5 động từ: mandar (mando, mandas, manda, mandamos, mandáis, mandan), buscar (busco, buscas, busca, buscamos, buscáis, buscan), beber (bebo, bebes, bebe, bebéis, beben), aprir (apro, apres, apre, aprimos, aprís, apren), corer (corro, corres,corre, corremos, corréis, corren) 5 danh từ về gia đình: madre de marido, padre de marido, marido, hijo, hija Giờ 3h15 son las tres y cuarto 2h45 son las tres menos cuarto 2h30 son las dos y media 1h10 en la una y diez 12h55 en la una menos cinco 1h20 en la una y veinte 4h25 son las cuatro y veinticinco 8h35 son las nueve menos veinticinco 6h45 son las siete menos cuarto 2h10 son las dos y diez
Hola, - Chia động từ ổn rồi. - Danh từ về Gia đình: Có từ riêng để chỉ "bố mẹ chồng" đó nên bạn thử tìm coi nhé. - Giờ cũng ổn áp nha. Chữa bài kiểu này kể cũng nhàn, hì.
@@hangbui9030 Nếu mà sắp xếp được thời gian thì 8/1 này bắt đầu 1 lớp mới học từ đầu và thiên về giao tiếp. Tham gia được cùng thì chúng ta có thể chém sai thành đúng á
Bài 1: Chia 5 động từ ở các ngôi tương ứng - Partir (Parto, Partes, Parte, Partimos, Partís, Parten) - Vender (Vendo, Vendes, Vende, Vendemos, Vendéis, Venden) - Practicar (Practico, Practicas, Practica, Practicamos, Praticáis, Practican) - Escribir (Escribo, Escribes, Escribe, Escribimos, Escribís, Escriben) - Beber (Bebo, Bebes, Bebe, Bebemos, Bebéis, Beben) Bài 2: 5 từ chỉ quan hệ gia đình - El sobrino: nephew - La sobrina: niece - El manido: husband - La esposa: wife - La hermana mayor: older sister Bài 3: ¿Qué hora es? - 06:25 son las seis veinticinco - 07:49 son las siete y cuarenta y nueve/ son las ocho menos once - 01: 22 es la una y veintidós - 03:35 son las tres y treinta y cinco/ son las cuatro menos veinticinco - 05:20 son las cinco y veinte - 09:12 son las nueve y doce - 10:40 son las dies y cuarenta/ son las once menos veinte - 01:52 es la una y cincuenta y dios/ son las dos menos ocho - 04:15 son las cuatro y quince/ cuarto - 08:27 son las ocho y veintisiete
Ui sao giờ tui mới thấy mấy bình luận bài tập siêu có tâm này nhỉ. Nay check lại mới thấy miss quá trời. Bài tập làm rất chi tiết. Chỉ có 1 vài lỗi nhỏ, chắc do typing: - Chồng: marido (không phải chữ N ạ) - Số 10: diez (chữ Z, không phải chữ S nha) - Số 2: dos - 6:25 thiếu chữ "y" nha.
Cô dạy rất dễ hiểu và có thể vận dụng mấy bài sau. Siêu có tâm, lộ trình quá dễ hiểu và tiếp cận được với ngôn ngữ mới. Chúc cô sức khoẻ và thành công hơn nữa, nhiều bạn biết đến kênh nhiều hơn ạ.
Dạ mình cảm ơn nhé. Mình cũng cố gắng đứng từ góc nhìn của người tự học để chia sẻ cái gì dễ nhớ nhất (tại mình cũng não cá vàng mà). Dĩ nhiên vẫn còn nhiều thiếu sót. Cũng mong mọi người hoan hỉ góp ý ạ.
huhu cô giáo online có tâm nhất từng thấy, lần đầu tiên em cmt trên TH-cam ấy L ơi =)))))))) biết ơn chị Ly lắm ạaaaa
Hehe, cứ chia sẻ những gì mình biết với mọi người thôi nè. Có lúc tốt, có lúc hơi ngáo ngơ nên huyên thuyên một xí. Mọi người thấy bổ ích là vui rồi á. Trước đây lúc quyết định mở kênh youtube này, chị còn sợ không ai thèm xem vì chán :D
Cám ơn em, cô giáo trẻ. Dạy rất nhiệt tình, cháy hết mình. Gửi đến em lời cảm ơn chân thành nhất!
Em cảm ơn ạ. Mọi người cứ nghĩ em là giáo viên… nhưng thực ra em cũng chỉ như mọi người thôi. Một ng yêu thích việc học ngoại ngữ, chả qua là em học trước mọi người xíu xiu, giờ chia sẻ lại ạ.
:tiếng Tây Ban Nha dễ xin việc ko bạn ?
@@thanhbinh3429 Mình nghĩ nếu bạn giỏi thì bất cứ lĩnh vực nào cũng dễ xin việc. Về tiếng TBN, hiện tại ở VN, mình thấy công việc chủ yếu liên quan đến du lịch, và thương mại (kiểu xuất nhập khẩu). Ngoài ra, làm ở các tổ chức nước ngoài, có tiếng TBN cũng là 1 lợi thế. Còn sang Nam Mỹ hay châu Âu thì đương nhiên là ổn áp rồi.
Đoạn vivir em đọc b, xong khi chia, viết vào vở em viết hết vibe, vibes, vibimos😂
Cái đó không tránh được em ạ. Hồi đầu chị cũng hay bị thế. Xong còn phải so sánh lại với tiếng Pháp. Vivir = Vivre => Có 2 chữ V, không phải B
Em nộp bài cho cô giáo ạ . Mong cô sửa bài giúp em ạ
BÀI 1: CHIA ĐỘNG TỪ
- mandar: mando, mandas, manda, mandamos, madáis, mandan
- practicar: practico, practicas, practica, practicamos, practicáis, practican
- correr: corro, corres, corre, corremos, corréis, corren
- describir: describo, describes, describe, describimos, describis, describen
- recibir: recibo, recibes, recibe, recibimos, recibis, reciben
BÀI 2: TỪ MỚI VỀ GIA ĐÌNH
- el madrio : chồng
- la mujer : vợ
- el sobrino : cháu trai
- la sobrina : cháu gái
- la suegra : mẹ chồng
- el suegro : bố chồng
BÀI 3 : HỎI GIỜ
¿Qué hora es?
- 6:13 son las seis y trece
- 7:28 son las siete y veinte y ocho
- 8:41 son las ocho y cuarenta y uno
- 3:23 son las tres y veinte y tres
- 4:50 son las cuatro y cincuenta/ son las cinco menos diez
- 5:35 son las seis menos veinticinco/ son las cinco y treinta y cinco
- 9:42 son las nueve y cuarenta y dos
- 8:24 son las ocho y veinte y cuatro
- 10:36 son las diez y treinta y seis
- 11:27 son las once y veinte y siete
Bài làm okie hết đó ạ. Cố gắng chăm chỉ làm bài tập ở cả những bài sau nữa nha 🥰
Ra thêm những video hướng dẫn nx di chị ❤
Hehe, kênh có đến 200 videos rồi nè. Hãy xem hết ủng hộ tinh thần chị làm thêm video nha.
Đây là bài tập của em ạ
1) Chọn 5 động từ trong list để chia
Abrir (abro, abres, abre, abrimos, abrís, abren)
Buscar (busco, buscas, busca, buscamos, buscáis, buscan)
Correr (corro, corres, corre, corremos, corréis, corren)
Mandar (mando, mandas, manda, mandamos, mandáis, mandan)
Recibir (recibo, recibes, recibe, recibimos, recibís, reciben)
2) Tìm 5 danh từ về gia đình
El suegro: bố chồng hoặc bố vợ
La suegra: mẹ chồng hoặc mẹ vợ
El marido: chồng
La esposa: vợ
El nieto: cháu trai
La sobrina: cháu gái
3) Viết 10 giờ khác nhau
01:00 es la una (en punto)
02:05 son las dos y cinco
03:10 son las tres y diez
04:15 son las cuatro y cuarto
05:20 son las cinco y veinte
06:25 son las seis y veinticinco
07:30 son las siete y media
08:35 son las nueve menos veinticinco
09:40 son las diez menos veinte
10:45 son las once menos cuarto
Bài tập đều rất ok nè. Hóng thêm bài làm của các bài học khác từ em nhé.
Bài tập 1: Chia 5 verbs lần lượt ở các ngôi
- Practicar ( practico, practicas, practica, practicamos, practicáis, practican)
- Preguntar ( pregunto, preguntas, pregunta, preguntamos, preguntáis, preguntan)
Correr ( corro, corres, corre, corremos, corréis, corren )
- Abrir ( abro, abres, abre, abrimos,abrís, abren)
Partir ( parto, partes, parte, partimos,partís, parten)
Bài tập 2: 5 từ chủ đề family
- Chồng : esposo
- Vợ: esposa
- Cháu trai: el nieto
- Cháu gái : la nieta
- Mẹ chồng: la suegra
- Bố chồng: el suegro
Bài tập 3: Hỏi giờ
¿Qué hora es?
- 2: 05 : son las dos y cinco
- 9:30: son las nuevo y media
- 2:45: son las tres menos cuarto
- 3:20: son las tres y viente
- 5:00: son las cinco en punto
- 4:15: son las cuatro y quince
- 7:00: son las siete en punto
- 10:15: son las diez y cuarto
- 8:25: son las ocho y veinticinco
- 1:00: es la una
Bài làm chuẩn không cần chỉnh luôn ạ. Hi vọng tiếp tục nhận được bài tập của bạn trong các videos tiếp theo nha.
bài 1: chia động từ ở các ngôi tương ứng
buscar: busco/ buscas/ busca/ buscamos/ buscáis/ buscan
comprar: compro/ conpras/ compra/ compramos/ compráis/ compran
aprender: aprendo/ aprendes/ aprende/ aprendemos/ aprendéis/ aprenden
recibir: recibo/ recibes/ recibe/ recibimos/ recibís/ reciben
bài 2: từ vựng về gia đình
chồng: marido
vợ: esposa
cháu gái: nieta
cháu trai: nieto
cháu họ (gái): sobrina
cháu họ (trai): sobrino
bài 3: ¿Qué hora es?
1:09 - es la una y nueve
3:38 - son las tres y treinta y ocho
8:00 - son las ocho en punto
10:30 - son las diez y media
11:45 - son las doce menos cuarto
Các từ đều đúng nha. Mà bổ sung thêm cho vài từ nè. Thường người ta có cặp từ vợ-chồng là:
1. marido - mujer
2. esposo - esposa
Cô dạy dể hiểu quá cô
Hì, hi vọng mọi người đều cùng thấy dễ hiểu :D Nếu có thời gian, hãy làm cả bài tập nữa nhé. Bạn cứ comment dưới video rồi mình sẽ chữa cho.
Hello cô giáo ly
A. CHIA ĐỘNG TỪ TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC NGÔI
1. PRACTICAR (practico/ praticas/ pratica/ practicamos/ practicáis/ practican)
2. NECESITAR (necesito/ necesitas/ necesita/ necesitamos/ necesitáis/ necesitan)
3. PREGUNTAR( pregunto/ preguntas/ pregunta/ preguntamos/ preguntáis/ preguntan)
4. COMPRENDER (comprendo/ comprendes/ comprede/ compredemos/ compredéis/ compreden)
5. DESCUBRIR (descubro/ descubres/ descubre/ descubrimos/ descubrís/ descubren)
B. TỪ VỰNG VỀ GIA ĐÌNH
1. el esposo: chồng
2. la esposa: vợ
3. la sobrina: cháu gái (gọi cô chú)
4. el nieto: cháu trai (gọi ông bà)
5. la suegra: mẹ chồng
C. ¿Qué hora es?
1:18 -> es la una y dieciocho
4:30 -> son las cuatro y media
11:15 -> son las once y cuatro
7:00 -> son las siete en punto
6:38 -> son las seis menos veintidós
Cần chú ý xíu xiu động từ Comprender khi chia nhé. Hình như bạn viết vội quá nên thiếu “n” ở 1 số chỗ kìa.
4. COMPRENDER (comprendo/comprendes/comprende/ comprendemos/comprendéis/ comprenden)
Hì hì, em cám ơn chị ạ!!! Đôi mắt chị mình tinh tường thật ^^
E nộp bài ạ
Bài 1 : chia động từ
-mandar:mando;mandas, manda, mandamos , manda’is , mandan
- viajar: viajo, viajas , viaja ,viajamos, viaja’is , viajan
- comprender: comprendo, comprendes, comprende, comprendemos, comprende’is , comprenden
- inscribir: inscribo ; inscribes ; inscribe ; inscribimos ,inscribi’s , inscriben
2, từ mới
- niños: con cái
- yerno: con rể
-nuera: con dâu
-esposa vợ
-esposo chồng
3, hỏi giờ
?Qu’e hora es?
10:15; son las diez y cuarto
9:37; son las nueve y treinte y siete
5:30: son las cince y media
8:45 ; son las ocho menos cuarto
4:54 : son las cuatro menos seis
Bài làm khá tốt nha. À mà bạn có gắng viết dấu sắc lúc chia động từ á é í nhé. Chứ nhiều khi viết ‘ lại thành quen tay đó.
Trước câu hỏi có dấu hỏi chấm ngược nha ¿
Ở chỗ viết giờ có chữ bị sai chính tả. Bạn thử check lại nhá.
Bài 1: chia 5 động từ
- buscar: busco, buscas, busca, buscamos, buscáis, buscan
- vender: vendo, vendes, vende, vendemos, vendéis, venden
- partir: parto, partes, parte, partimos, partí, parten
- mandar: mando, mandas, manda, mandamos, mandáis, mandan
- beber: bebo, bebes, bebe, bebemos, bebéis, beben
Bài 2: 5 từ vựng về quan hệ trong gia đình
- esposa/esposo: vợ/chồng
- nieto/nieta: cháu trai/gái (con của con trai/gái)
- cuñado/cuñada: anh rể/chị dâu
- suegro/suegra: bố/mẹ chồng
- sobrino/sobrina: cháu trai/gái (con của anh/chị/em)
Bài 3: ¿Qué hora es?
- 05:28 son las cinco y vientiocho
- 10:07 son las diez y siete
- 08:54 son las ocho y cincuenticuatro/ son las nueve menos seis
- 12:00 son las quince en punto
- 01:30 es la una y media
- 54: Mình không viết liền như những số 20 mà viết rời ra 50 y 4.
- quince là 15 mờ.
@@HolaLingua sao 54 lại khum viết liền được v ạ 🥲, hay chỉ có những số 20 mấy mới viết liền được như vậy ạ chị 😭
1. Palabras sobre la familia:
esposo, esposa, sobrina, sobrino, bebé, novio/novia
2. EL TIEMPO: ¿Que hora es?
Es la uno y treinta y ocho. Es las dieciséis en unto. Es las nueve y cuarto. Es las veinte y media. Es las siete menos diez.
3. VERBO
Yo canto una cancion en español.
Mis amigos quieren bailar en el bar todos los fines de semana.
Christina recibe un presente interesante en Navidad.
¿Donde enseñas ingles usted?
Nosotros tomamos vino en un restaurante elegante.
2. Bắt đầu từ 2 giờ trở đi thì mình dùng: Son las + số giờ.
Còn "Es" là chỉ dùng cho số ít, là 1 giờ đó.
3. Verbo
- Nếu ý nói là 1 bài hát tiếng TBN, người ta sẽ dùng: una canción española. Đừng quên viết dấu sắc trên chữ "canción".
- Nếu chủ ngữ là "usted" thì động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít. Do đó: enseñas → enseña nhé.
@@HolaLingua em sua lai a:
2. EL TIEMPO: ¿Que hora es?
Es la uno y treinta y ocho. Son las dieciséis en unto. Son las nueve y cuarto. Son las veinte y media. Son las siete menos diez.
3. VERBO
Yo canto una canción española.
Mis amigos quieren bailar en el bar todos los fines de semana.
Christina recibe un presente interesante en Navidad.
¿Donde enseña ingles usted?
Nosotros tomamos vino en un restaurante elegante.
@@manhong4524 À quên mất không nhắc từ hôm trước: "Qué" phải có dấu sắc trên chữ "e" nhớ. Nếu không thì sẽ thành từ khác luôn, chứ không còn là từ để hỏi nữa. "Dónde" cũng cần dấu sắc trên chữ "o".
Bài 1:
1. buscar: busco, buscas, busca, buscamos, buscáis, buscan
2. beber: bebo, bebes, bebe, bebemos, bebéis, beben
3. partir: parto, partes, parte, partimos, partís, parten
4. esprerar: esprero, espreras, esprera, espreramos, espreráis, espreran
5. correr: corro, corres, corre, corremos, corréis, corren
Bài 2:
vợ: la esposa
chồng: el marido
con rể: el yerno
con dâu: la nuera
con cái: los niños
Bài 3:
¿Qué hora es?
1:20 Son la una y veinte
8:40 Son las nueve menos viente
3:13 Son las tres y trece
5:45 Son las seis menos cuarto
6:50 Son las siete menos diez
7:30 Son las siete y media
2:25 Son las dos y veinticinco
9:35: Son las diez menos veinticinco
11:15: Son las once y cuarto
12:30: Son las doce y media
Bài 1: Có phải động từ thứ 4 là "esperar" không nhỉ? Chứ hình như không có "esprerar" hay sao đâu ý.
Bài 3: Riêng với 1h thì mình dùng "es la una y veinte" nhé. Kể cả khi có "y veinte" đằng sau nha.
tôi ở Hanoi, muốn mua giáo trình El marcha thì mua ở đâu? cám ơn cô
Anh có thể tìm xem trên Amazon ạ. Còn nếu cần bản pdf thì có thể lên nhóm này nha facebook.com/groups/1055228442164779 Em có chia sẻ ạ.
1.yearno, nuera, suegra,suegro,madrastra,padrastro
2. Qué horas son?
Son las tres y dieciocho.
Son las cuatro menos cuatro.
Son las cinco y cuarenta. Son las dos y media.
Son las nueve y diecisiete.
3. Marry busca dos laspices.
Qué vosotros leéis?
Yo estudio Chino.
James y Lucy reciben tres ventanas .
Vosotros compráis siete mapas.
1. Hình như bị viết thừa chữ "a" ở từ đầu tiên: con rể = yerno.
2. Cho hỏi câu: "Son las cuatro menos cuatro." ý chỉ mấy giờ vậy? Nếu là 4 giờ kém 4 phút thì đúng. Còn kém 15 phải là "menos cuarto" nha. Lưu ý vị trí chữ "r" và "t".
3. "lápices" nhé.
Hãy tập viết dấu hỏi chấm ngược trước câu hỏi ¿
Cho hỏi ý câu "James y Lucy reciben tres ventanas." là James và Lucy nhận được 3 cái cửa sổ á?
Bài 1: Chia 5 động từ ở các ngôi tương ứng
Buscar: ( Busco, Buscas, Busca, Buscamos, Buscáis, Buscan)
Mandar: ( Mando, Mandas, Manda, Mandamos, Mandáis, Mandan)
Beber: ( Bebo, Bebes, Bebe, Bebemos, Bebéis, Beben
Correr ( Corro, Corres, Corre, Corremos, Corréis, Corren
Abrir ( Abro, Abres, Abre, Abrimos, Abrís, Abren
Bài 2: 5 từ chỉ quan hệ gia đình
La Suegra: Mẹ chồng
El Suegro: Bố chồng
La Cuñada: Chị Dâu
El Cuñado: Anh rể
Los Pariente: Họ hàng
Bài 3: Hỏi và nói về giờ ¿Qué hora es?
Son las dos y cuarenta
Son las nueve y veinte
Son las cuatro menos diez
Son las tres en punto
Son las diez menos cuarto
Es la una y cinco
Son las cuatro y veinte
Son las nueve y media
Es la una menos veinticinco
Los “pariente” là số nhiều nên hình như cần hợp số nữa nè.
1. Chia 5 động từ lần lượt ở các ngôi tương ứng
Necesitar ( Necesito, necesitas, necesita, necesitamos, necesitai’s, necesitan)
Preguntar (pregunto, preguntas, pregunta, preguntamos, preguntai’s, preguntan)
Beber (bebo, bebes, bebe, bebemos, bebei’s, beben)
Comprender( comprendo, comprendes, comprende, comprendemos, comprendei’s, comprenden)
Descubrir(descubro, descubres, descubre, descubrimos, descubri’s, descubren)
2. Từ vựng về gia đình
La mujer
El marido
El esposo
La nieta
La prima
La sobrina
El sobrino
El nieto
Los parientes….
3. Hỏi và nói về giờ
Qué hora es?
Son las doce y diez
Son las cuatro y media cinco
Son las ocho menos veinte
Son las tres menos cuarto
Son las diez y cuarto
Son las siete y veintiocho
1. Ngôi "vosotros" chị đánh dấu sắc nhầm ở động từ nhóm 1 và 2 rồi ạ.
3. Mình chỉ dùng "media" với nghĩa 1 nửa của 1 giờ, tức là 30 phút. Còn nếu 35 phút thì chị cần dùng số 35 bình thường, chứ không ghép "media" với "cinco" nha.
cho hỏi cô giáo có dạy A2 để thi dele A2 k. nếu có dạy xin rep lại mình, cám ơn cô giáo
Dạ bọn em là nhóm học chia sẻ các kiến thức mình biết theo từng trình độ thôi. Chứ không có lớp luyện thi chứng chỉ đâu ạ. Còn nếu anh/chị muốn tham gia lớp A2 thì bọn em đang học với nhau vào tối thứ 5 hàng tuần. Anh/chị có thể tham gia nhóm này để biết thêm chi tiết và liên lạc trực tiếp với em nhé. facebook.com/groups/holalingua.hoctiengtaybannha
1. Chia động từ ở các ngôi.
Practicar
Practico-practicas- practica- practicamos- practicáis- practican.
Esperar
Espero, esperas, espera, esperamos, espráis.
Correr
Corro, corres, corre corremos, corréis, corren.
Vender
Vendo, vendes, vende, vendemos, vendéis, venden.
Vivir
Vivo, vives, vivimos , vivís, viven.
II 5 từ chỉ quan hệ gia đình
Sobrino/ sobrina
Hermanos/ hermamas.
Nieto/ nieta.
Tío/ TíA
Los parientes.
III.Giờ .¿Qué hora es?
2:5. Son las dos y cinco
1:30 es la una y media.
1:55 Son las dos y menos cinco.
12:15 Son las doce y cuarto.
21:30 son las veintiuno y media
Lưu ý chút xíu khi nói về giờ ạ:
- Nếu đã có "menos" để nói kém thì mình không dùng "y" nữa.
- Khi sử dụng các ngữ như "cuarto" hay "media" thì mình dùng số từ 1 đến 12. Như trong tiếng Việt, mình sẽ nói là 9 rưỡi hoặc 21 giờ 30. Chứ không mix lại với nhau nha.
cô ơi đọc từ r như kiểu ‘comer’ thì có phải cong lưỡi lên ko hay là phải như thế nào ạ?
Chào bạn, nếu được thì tốt nhất là có đọc âm "r" nhé. Nhưng không cần phải đọc rõ ràng quá đâu. Đọc nhanh thì cũng không khác biệt quá nhiều.
Thú thật là đôi khi mình không để ý cái là cứ quên "r" luôn. Giữa "come" và "comer" á.
@@HolaLinguakhi đọc nhanh thì đọc là ‘come’ ạ
@@Thanhf17 Vẫn đọc là "comer" nhé. Em luyện nghe, luyện nói nhiều thì lưỡi sẽ linh hoạt hơn. Khi đó chữ "r" khi đọc nhanh cũng nhẹ nhàng. Còn thời điểm ban đầu có lỡ đọc là "come" thì người ta vẫn hiểu ý.
@@HolaLinguacảm ơn a
@@Thanhf17 có thắc mắc gì cứ nhắn hỏi thoải mái nhé em. Cái gì chị biết thì sẽ chia sẻ luôn. Còn nếu không sẽ cố gắng hỏi những người khác để có câu trả lời xác đáng nhất.
chi giang hay qua a:DD cuon qua
Cảm ơn lời khen của bạn nha. Những lần đầu còn nhiều thiếu sót. Mong các bài sau mọi người xem vẫn thấy hay.
Cô giáo cho mình đky học tiếng TBN với. Cảm ơn Cô giáo nhiều
Bạn có thể tham gia nhóm này và liên hệ trực tiếp với mình nha facebook.com/groups/holalingua
A/ CHIA ĐỘNG TỪ :
1. Esperar :
espero / esperas / espera / esperamos / esperáis / esperan
2. Preguntar :
pregunto / preguntas / pregunta / preguntamos / pregunáis / preguntan
3. Comprender :
comprendo / comprendes / comprende / comprendemos / comprendéis / comprenden
4. Descubrir :
descubro / descubres / descubre / descubrimos / descubrís / descubren
5. Inscribir :
inscribo / inscribes / inscribe / inscribimos / inscribís / inscriben
B/ TỪ VỰNG :
1. La esposa
2. El marido
3. La nuera
4. El yerno
5. El bebé
C/ CẤU TRÚC HỎI GIỜ :
1. Es la una y diez
2. Son las cinco menos cinco
3. Son las cuatro menos cuarto
4. Son las siete y media
5. Son las doce y cuarto
6. Son las tres menos veinte
7. Es la una menos veintecinco
8. Son las once y veintecinco
9. Son las dos y nueve
10. Es la una en punto
Em gửi bài cho chị ạ.
Hola em nè. Đang đọc phần cấu trúc hỏi giờ, đến câu thứ 4 tưởng em định viết "Son las siete y siete" luôn ý chứ.
À mà 20 là "veinte" nhưng từ 21 trở đi thì mình là "veinti+số". Ví dụ: 25 = veinticinco nha.
@@HolaLingua Dạ em cảm ơn chị ạ , em sửa lại bài ạ .
7. Es la una menos veinticinco
8. Son las once y veinticinco
¿ qué hora es?
9:00 Son las nueve enpunto
4:35 Son las cuatro menos veinticinco
6:40 Son las siete menos veinte
2:15 Son las dos y cuarto
8:24 Son las ocho y veinticuatro
8:57 Son las nueve menos tres
3:33 Son las cuatro menos veintisiete
5:22 Son las cinco y veintidós
7:36 Son las siete y treinta seis
10:02 son las diez y dos
Không sai tẹo nào luôn trừ cái việc "en punto" cần viết cách ra nha. Chắc là do vội quá đúng hơm 😁 Mà 3:33 thì hiếm khi người ta nói là "kém 27" lắm nha.
@@HolaLingua e cảm ơn cô,ban đầu sai nhiều á c
E phải làm lại đó c ạ huhu
Bài 1: chia 5 động từ ở ngôi tương ứng
- aprender: aprendo, aprendes, aprende, aprendemos, aprendéis, aprenden
- responder: respondo, respondes, responde, respondemos, respondéis, responden
- recibir: recibo, recibes, recibe, recibimos, recibís, reciben
- descubrir: descubro, descubres, descubre, descubrimos, descubrís, descubren
- mandar: mando, mandas, manda, mandamos, mandáis, mandan
Bài 2: 5 từ chỉ quan hệ gia đình
- abuelo/ abuela: ông/ bà
- hermano/ hermana: anh/ chị
- sobrino/ sobrina: cháu trai/ cháu gái
- primo/ prima: anh em họ/ chị em họ
- tío/ tía: cậu, chú( rể)/ cô,dì,thím (dâu)
Bài 3: ¿Qué hora es?
- 5:30 : son cinco y media
- 1:42 : es la una y cuarenta y dos/ son las dos menos dieciocho
- 7:35 : son las siete y treinta y cinco/ son las cho y veinticinco
- 9:50 : son las nueve y cincuenta/ son las diez menos
- 12:45 : son las doce y cuarenta y cinco/ son las trece y menos cuarto de la tarde
Hình như cách nói thứ 2 của 7:35 bị ghi nhầm hay sao ấy. Và cả 9:50 bị thiếu nữa.
Với cả nếu mình sử dụng các cụm như "y media", hay "menos..." thì sẽ dùng hệ 12h, chứ không dùng hệ 24h nha. Tức là 12:45 sẽ nói là 1h kém 15, chứ k 13h kém 15 đâu.
@@HolaLingua úi. Viết nhanh xong k để ý. Giờ mới biết bị sai ý 😭
@@meomeo21_06 sau cứ bình tĩnh mà viết nhớ :D nhất là nếu có đi thi gì ấy
@@HolaLingua vâng. E cảm ơn c nha ❤️
Cô đang dạy theo sách gì thế ạ?
Mình đang chia sẻ theo giáo trình En marcha nhé. Bạn có thể lấy sách trong group này facebook.com/groups/holalingua
Cô ơi, giáo trình song ngữ này E muốn mua thì mua thế nào ạ cô?
Giáo trình song ngữ nào bạn? Có phải ý bạn là quyển mà mình cho mọi người làm bài tập phải không ạ?
@@HolaLingua ý E là phần slide mà cô giáo dùng để giảng dạy ấy ạ
@@nhatminhtv1829 à cái này thì mình hơm chia sẻ lại đâu… để mọi người còn chăm chép bài ý. Thế mới nhớ lâu được 😁
@@nhatminhtv1829 à hoặc nếu thích bạn có thể cất công chụp lại màn hình nè. Thế cũng được nha.
Chị ơi, cho em hỏi chút ạ, trong giáo trình có phần từ mới không ạ, vì em thấy bài giảng đều là ngữ pháp ạ? Em hỏi vậy để nếu trong sách có từ vựng thì e mua sách ạ, còn chỉ có ngữ pháp thì e xem video của c là được ạ. Dạ em cảm ơn chị ạ.
Ơ sách chị có gửi link trong nhóm học rồi mà nhỉ. Thực ra chị dựa trên các đầu mục ngữ pháp có nêu trong sách, rồi tổng hợp, bổ sung kiến thức thêm cho mọi người. Chứ tính ra trên sách sẽ k đầy đủ như slide. Còn học từ vựng thì em học thêm các khoá trên holalingua.com nhé. Chị phân ra các chủ điểm khác nhau rồi đó.
Em muốn đk học được không ạ
Đương nhiên là được á. Em có thể tham gia nhóm này để cập nhật lịch học và lấy tài liệu nha facebook.com/groups/holalingua
Ăn chắc thì cứ nhắn tin cho chị trên page nữa ha
muốn tham gia các lớp học như thế thì đăng kí ở đâu ạ chị?
Chào em, cảm ơn em đã quan tâm đến các lớp học của Hola Lingua. Em vào nhóm này để cập nhật tài liệu, link học các thứ giúp chị nhé. facebook.com/groups/holalingua
Có gì cứ nhắn chị email rồi chị gửi link ggmeet cho
Cô ơi chữ "estoy" sử dụng thế nào ạ?
@@giaan4289 sử dụng như động từ “to be” của tiếng Anh đó. Nhưng nó dùng để chỉ trạng thái hay vị trí của 1 người và vật ạ. Mấy bài sau có nói cách phân biệt của Ser và Estar đó.
Đọc thành tiếng lên cô ơi, cô dạy cho trong nhóm không à
Ơ ý là sao nhỉ? Mình không hiểu lắm. Có đoạn nào bị mất âm thanh sao?
@@HolaLingua là mấy bạn đọc không nghe được sau đó đôi khi cô quên không đọc lại
@@llnguyen435 ồ vậy ạ? Vậy mình sẽ để ý hơn nha. Tại cái phần mềm ghi âm, lúc thì mình thấy thu được âm các bạn khác đọc, lúc lại không nên cũng không kiểm tra được hết. Lần tới mình sẽ rút kinh nghiệm đọc lại cho chắc nè.
À bạn thử xem các videos tiếp theo mình có quên đọc lại không thì nhắc mình với nhé. Để xem có cách nào chèn thêm vào không.
Cảm ơn góp ý của bạn siêu nhiều nè
❤💚💙
@@HolaLingua dạ cám ơn cô
Làm btvn
Chia 5 đt lần lượt ở các ngôi
1. Correr
Yo corro, tú corres , él /ella/usted corre , nosotros/as corremos , vosotros/as corréi s, ellos /ellas /ustedes corren
2. Hablar
Yo hablo , tú hablas , él/ella/usted parte ,nosotros /as partimos,vosotros /as partí s, ellos/ellas/ustedes hablan
3. Partir
Yo parto ,tú partes, él /ella/ usted parte, nosotros/as partimos ,vosotros/as partí s,ellos /ellas /ustedes estudiante
5. Aprender
Yo aprendo ,tú aprendes ,él /ella/usted aprende,nosotros/as aprendemos , vosotros/as aprendeí s,ellos/ellas/ustedes aprenden
5 từ về gđ
-cháu trai :nieto
-cháu gái :nieta
Mẹ chồng :suegra
Bố chồng : suegro
Vợ : esposa
Cấu trúc giờ :
-7:15: son las siete y cuarto (quince )
-8:30:son las ocho y media(treinta)
-9:20:son las nueve y veinte
3:00 son las tres (en punto )
5:30 son las seis menos treinta (media)
2:20:son las dos y veinte
6:50 son las siete menos diez
11:40 son las doce menos viente
12:00 son las doce (en punto )
7:45 son las ocho menos cuarto(quince )
*Phần chia ngôi vosotros /as em không đánh đc dấu với s với nhau ạ nên mong chị thông cảm nên em mới viết rời á chị
Chớt cười. Lúc đầu nhìn chữ s tách rời thì chị đã nghĩ kiểu chắc hơm viết được. Xong rồi xuống dưới thấy lời nhắn của em luôn.
Cơ mà sao đang chia động từ hablar với partir lại lạc mấy động từ khác vào thế em 😅
(1) abrir:abro,abres,abre,abrimos,abrís,abren.
buscar:busco,buscas,busca,buscamos,buscáis,buscan.
vender:vendo,vendes,vende,vendemos,vendéis,venden.
(2)Es la una y cuarto.
Son las once y veinticinco.
Son las tres y media.
Son las dos menos cinco.
Son las ocho y veinte.
Ơ mà hình như nhớ là còn bài gì khác nữa đúng k nhở :D
1. el primo, la prima, el suegro, la suegra, (los) pariente
2. son las ocho y media
son las tres viente
son las cinco mesos cuarto
son las diez y vientecinco
son las tres mesos diez
son las dos en punto
son las uno mesos cinco
son las tres y ocho
son las cuatro en punto
son las nueve y nueve
Ơ có 1 lỗi sai chung là "menos", ý là kém bao nhiêu phút, có chữ "n" ở giữa, không phải "s" nha.
@@HolaLingua dạ lần sau em lưu ý hơn
Chia động từ ở các ngôi tương ứng :
Comprar :compro/ compras /compra/ compramos/ compráis/ compran
Correr : corro/corres/ corre / corremos / corréis / corren
Partir : parto / partes / parte/ partimos / partís / parten
Describir : describo/ describes / describe / descriimos / describís / describen
Preguntar : pregunto / preguntas /pregunta /preguntamos /preguntáis /preguntan ❤
Thiếu mỗi chứ “b” ở “describimos” thôi là “perfecto” 😃 Chắc typing thiếu xíu thôi phải không ạ?
@@HolaLingua e cảm ơn ạ ,chắc viết nhiều hoa mắt ạ kk
@@haminh133 Hóng làm bài tập của các videos tiếp theo nhớ.
@@HolaLingua vâng e sẽ trả bài sớm ạ
Chia 5 động từ: mandar (mando, mandas, manda, mandamos, mandáis, mandan), buscar (busco, buscas, busca, buscamos, buscáis, buscan), beber (bebo, bebes, bebe, bebéis, beben), aprir (apro, apres, apre, aprimos, aprís, apren), corer (corro, corres,corre, corremos, corréis, corren)
5 danh từ về gia đình: madre de marido, padre de marido, marido, hijo, hija
Giờ
3h15 son las tres y cuarto
2h45 son las tres menos cuarto
2h30 son las dos y media
1h10 en la una y diez
12h55 en la una menos cinco
1h20 en la una y veinte
4h25 son las cuatro y veinticinco
8h35 son las nueve menos veinticinco
6h45 son las siete menos cuarto
2h10 son las dos y diez
Hola,
- Chia động từ ổn rồi.
- Danh từ về Gia đình: Có từ riêng để chỉ "bố mẹ chồng" đó nên bạn thử tìm coi nhé.
- Giờ cũng ổn áp nha.
Chữa bài kiểu này kể cũng nhàn, hì.
@@HolaLingua hì, cảm ơn cô giáo nhé. Mong một ngày được viết cái bình luận bằng tiếng Tây Ban Nha.
@@hangbui9030 mạnh dạn chém gió trên này là thoải mái comment tiếng Tây luôn ấy. Vale~~~
Hì, tại giờ không đủ trình ấy cô giáo. Ráng nhớ nghĩa các từ vựng trong bài thôi cũng gian nan rồi. Nên toàn đặt câu dễ dễ, hehe
@@hangbui9030 Nếu mà sắp xếp được thời gian thì 8/1 này bắt đầu 1 lớp mới học từ đầu và thiên về giao tiếp. Tham gia được cùng thì chúng ta có thể chém sai thành đúng á
necesitar là gì v ạ=)
bạn có thấy nó hơi hơi giống từ "necessary" trong tiếng Anh không ạ?
Alo cô ơi
Dạ em đã trả lời anh qua Zalo và Fanpage rồi đó ạ. Có gì anh check giúp em nhé.
Bài 1: Chia 5 động từ ở các ngôi tương ứng
- Partir (Parto, Partes, Parte, Partimos, Partís, Parten)
- Vender (Vendo, Vendes, Vende, Vendemos, Vendéis, Venden)
- Practicar (Practico, Practicas, Practica, Practicamos, Praticáis, Practican)
- Escribir (Escribo, Escribes, Escribe, Escribimos, Escribís, Escriben)
- Beber (Bebo, Bebes, Bebe, Bebemos, Bebéis, Beben)
Bài 2: 5 từ chỉ quan hệ gia đình
- El sobrino: nephew
- La sobrina: niece
- El manido: husband
- La esposa: wife
- La hermana mayor: older sister
Bài 3: ¿Qué hora es?
- 06:25 son las seis veinticinco
- 07:49 son las siete y cuarenta y nueve/ son las ocho menos once
- 01: 22 es la una y veintidós
- 03:35 son las tres y treinta y cinco/ son las cuatro menos veinticinco
- 05:20 son las cinco y veinte
- 09:12 son las nueve y doce
- 10:40 son las dies y cuarenta/ son las once menos veinte
- 01:52 es la una y cincuenta y dios/ son las dos menos ocho
- 04:15 son las cuatro y quince/ cuarto
- 08:27 son las ocho y veintisiete
Ui sao giờ tui mới thấy mấy bình luận bài tập siêu có tâm này nhỉ. Nay check lại mới thấy miss quá trời.
Bài tập làm rất chi tiết. Chỉ có 1 vài lỗi nhỏ, chắc do typing:
- Chồng: marido (không phải chữ N ạ)
- Số 10: diez (chữ Z, không phải chữ S nha)
- Số 2: dos
- 6:25 thiếu chữ "y" nha.