- Cách nói giảm giá phần trăm khuyến mãi trong tiếng Hoa:
- Trong tiếng Hoa, ta dùng từ 打折 dǎ zhé để nói về việc giảm giá. 打折 dǎ zhé là động từ đặc biệt, có kết cấu bao gồm động từ và tân ngữ, khi 打折 dǎ zhé mang tân ngữ khác, thì tân ngữ khác sẽ cho vào giữa động từ 打dǎ và tân ngữ 折 zhé.
- Ví dụ khi nói "Giảm bao nhiêu %", ta nói 打几折 dǎ jǐ zhé , chứ không nói 打折几 dǎ zhé jǐ
- Trong tiếng Hoa, cách nói giảm giá ngược lại với cách nói giảm giá trong tiếng Việt.
- Trong tiếng Việt, khi nói giảm 20%, tức là bớt đi 20%. Trong tiếng Hoa, cách nói này ngược lại. Tiếng Hoa không nói là bớt đi 20%, mà nói sau khi giảm giá sẽ còn 80%.
- Vậy, nếu tiếng Việt nói là giảm 20% (giảm đi 2 phần), tiếng Hoa sẽ nói là: 打八折 dǎ bā zhé (sau khi giảm giá, còn 8 phần).
打六折 dǎ liù zhé: Giảm 40%
打七折 dǎ qī zhé: Giảm 30
打五折 dǎ wǔ zhé: Giảm 50%
Ví dụ
今天商店打八折。
jīn tiān shāng diàn dǎ bā zhé
Hôm nay cửa hàng giảm 20%.
鸡蛋打几折?
jī dàn dǎ jǐ zhé
Trứng gà giảm bao nhiêu %?
鸡蛋打六折。
jī dàn dǎ liù zhé
Trứng gà giảm 40%
E xin cmt phần này cho mn cùng hiểu ạ
cảm ơn bạn nhiều nha, vừa hay phần mình đang không hiểu, bạn cmt giúp mình rõ hơn!
🥰
Giọng to, rõ, nhiệt tình. Trình bày mạch lạc. Chiết tự rất hay. Cô thật sự TUYỆT VỜI 👍👍👍👍!
Kênh của cô thật sự quá hữu ích, trình bày chi tiết và đẹp mắt. Cảm ơn cô rất nhiều
cô giáo dạy rất hay ạ. Hy vọng cô ra đủ các phần chữa bài tập cho các bài còn lại của Hán 2 ạ
Cô ra tiếp các bài tiếp theo đi ạ . Em cảm ơn cô nhiều
@@TiengTrungSweden dạ em cảm ơn cô ạ . Cô dạy dể hiểu lắm luôn biết tới kênh của cô sớm thì e đã đỡ loay hoay hơn rồi . Để e giới thiệu kênh của cô cho bạn bè em nữa❤️
@@TiengTrungSweden 老师好,giáo trình Hán 2 chỉ có từ bài 16 đến bài 27 đúng ko a.
hic bài này có 1 phần mừng xỉu, vì chép bài quá lâu nên e đã tìm cách note lên word, nó cx chậm nhưng trong sức chịu đựng của eim, và dĩ nhiên nhanh hơn chép tay ah:))) bù lại e phải đọc lại để nhớ hơn, nhg dù sao cx đỡ nản hơn chép tay ah hihi
Trong 课文 có 1 đoạn là “这件太肥了,有没有瘦一点儿的” dùng 肥瘦cũng được nhưng theo người TQ họ bảo phải dùng 大小😂
Mình thấy trong văn viết thì v chứ ở ngoài nói thì cứ mặc định 大 là lớn rộng ... còn 小 nhỏ chật ... cứ mặc định 2 từ này
谢谢老师。
练习:
1。玛丽现在在商店
2。她要买羽绒服
3。她要买浅颜色的
4。这种羽绒服一件四百块
5。玛丽觉得太贵
6。有打折
7。现在商店打八折
8。卖
Cô dạy cách nhớ từ hay quá ạ ❤❤
Cảm ơn cô giáo nhiều!
@@TiengTrungSweden Em mới tới bài 21 thôi cô...😋 sắp theo kịp cô giáo rồi...
cô có thể tổng hợp ngữ pháp của quyển 2 vào 1 video ko ạ.? e cám ơn
Cô dạy hay quá cô ơi👍👍👍👍👍👍👍👍
U la tr !!! Cô giảng dễ hiểu quá
Cảm ơn cô nhiều 💖🙆🏼♀️
Em đã học xong bài vào ngày 4/9/2024 ạ
Cô ra tiếp tiếp nha 💓
Cảm ơn cô nhiều lắm! Chúc cô nhiều sức khỏe ạ !
Cô ơi câu : Bạn đi mua áo lông vũ ở đâu? có thể nói là: Bạn mua áo lông vũ ở đâu hay Bạn đi đâu mua áo lông vũ ? được không cô?
Thương cô giáo老师我爱你
第19 课,学完了。。。很谢谢
M chỉ biết ấn like và xem hết quảng cáo. Coi như là trả phí cho video . 谢谢 老师。
,❤️ cảm ơn c
Cách cô dạy tiếng trung vừa phân tích mỗi chữ hay vô cùng.
Cô ơi vì sao vận mẫu “u” trong từ “đi” hoặc từ “đồ chơi” lại đọc thành âm “uy” ạ... cô giải thích giúp em với
" ju / qu / xu thì âm "u" ở đây mình sẽ đọc thành " u 2 chấm", giống âm "uy" tiếng Việt nha em.
Cô ơi. Trong câu 这件不大不小, 正合适。 cho e hỏi s lại dùng 正 mà k phải 很 ạ
谢谢老师
谢谢老师,你真好。
ở phút 11:50 : rất vừa vặn [zheng he shi], vì sao mình lại thêm từ "zheng 正 " ở trước 合适 vậy cô? Mình dùng hen "很" để nói được ko ạ?
11:31 sao cô ko giải thích từ lưỡi ko xương .... ạ ???
Bài 19. Có thể thử được không?
Cô ơi từ “正合适” nghĩa là gì, tại em thắc mắc từ “正” nó có nghĩa là (đang) mà
Ví dụ câu 这件有一点长。有一点短的吗,nếu như không thêm từ 的 có được không lao shi
谢谢老师💜
多谢老师,❤️❤️😊
cô ơi, từ rất vừa vặn mình thay bằng 很合适 đc kh ạ, vs lại từ 正 có nghĩa là gi d ạ e kh hiểu
Cô ơi bài 19 không có video bài tập ạ? 😢
E muốn mua sách như cô đang dạy thì mua ở đâu
cho mình hỏi trong câu " rất vừa vặn" sao không dùng từ hen3 mà lại dùng từ zheng4 ah, mình tưởng từ này chỉ dùng trong các câu chỉ động tác đang diễn ra. Ai biết ko trả lời mình với ạ, cảm ơn ạ
Theo mình thì đó là cụm từ thường đi liền với nhau thôi. Giao tiếp thông thường nói 很 chắc người nghe cũng sẽ hiểu thôi
老师,em chưa hiểu chỗ" 有一点儿长, 有短一点儿" nó giống nhau ạ, tại có bài cô dạy adj + 一点儿 , hi vọng cô giải thích giúp ạ
。有一点儿【长】 cấu trúc là
有一点儿 * adj chỉ sự phàn nàn
。【短】一点儿 cấu trúc là
adj* 一点儿 biểu thị sự so sánh
@@nguyetmai6902 minh học là tính tù cộng有点儿 . Thê hiện sự không hài lòng về tính chất của cái gi đó. Còn tinh tu + 一点儿 。 thể hiện sự so sánh mong đợi mong chờ
@@nguyetmai6902chứ k có cái nào là 有一点儿 cả. Trong video cô gõ nhầm đó. Cô đọc cũng k có chữ you yi dian er
@@nguyetmai6902nhung phần đoan văn cuối ngta lai nói 有一点长。 k hiểu
Cô ơi bên mình có lớp dạy online hskk không ạ?
19/6/2022
生词:羽绒服,可以,式,又。。。又,好看,便宜,长,短,肥,瘦,胖,深,浅,合适,当然,再试试,种,打折,听说,冬天,冷,机场,能
cho mình hỏi ở câu giảm giá đi sao phải dùng lượng từ "个" ạ
vốn dĩ từ 打折 nó là động từ ly hợp nên là khi mà muốn thêm thành phần khác thì buộc phải thêm vào giữa chứ k thể để sau từ này đc b ạ
Tại sao lại dùng 正 trong từ 正合适 lại có nghĩa “vừa” ạ
ai giải thích chỗ 正合适 đi . thanks mn
Cô ơi 那里的羽绒服好看吗? Có thể nói là 那里羽绒服好看吗? Bỏ 的 đc k cô e k hiểu
Bạn xem video cách sd của từ " de" cô làm sẽ hiểu hơn á. Vì để chỉ áo lông vũ ở đó nên phải sd mới được nha
玛丽现在在商店
玛丽她要买羽绒服
玛丽要浅颜色的
这种羽绒服四百钱一件
羽绒服一件四百块玛丽觉得太贵了
先在商店有打折
先在商店打八折
玛丽说三百块收花圆
Cô ơi ngay chỗ giảm 25% là từ "dian" nào ạ
Cho em hỏi. Tại sao trong hình video và người đọc trong phần hội thoại thì là 有一点儿长。有短一点儿吗。ma lúc cô đọc thì 有点儿长。 有短一点儿吗 。 có 1 sự cấn k hề nhẹ cho người mới học như em
Em có xem video của cô vê phân biệt youdianer va yidianer rồi.
E gõ thiếu chữ de. Nhung k quan trọng. Chỗ em hỏi là you dianer vs you yi dianer cháng kìa
tuỵt vừi
Hình như phải là 真合适 pk cô chứ 正合适 là gì ta
Cái phần tính giảm giá % như nào ạ? E ko hiểu lắm
Cô ơi câu này cô ghi là 这件颜色有点儿深。Không phải là 有一点儿深 ha cô, em không hiểu lắm mong cô giải đáp ạ?
有点儿 hay 有一点儿 đều được hết nha bạn, nói đủ thì là 一点儿, còn muốn nói rút gọn thì là 点儿
cho e hỏi câu 那里的羽绒服好看吗 mình không thêm 的 đc ko ạ
Cô giáo ơi…cho mình hỏi câu: 我可以试吗? Là tôi có thể thử 1 chút ko? Lúc đang đi mua đồ? Còn nếu mình làm đồ ăn người ta thử món ăn mình làm mình có thể nói câu này được ko cô
không biết cô có trả lời không nhưng cô ơi chỗ em hỏi chỗ 哪里的羽绒服又便宜又好看。em ko hiểu chỗ 那里的 cho lắm chữ 的 ở đây với td gì vậy ạ
câu đó nói :"Áo lông vũ ở đos vừa rẻ vừa đẹp"em có thể chuyển thành
“在 这儿 羽绒服 又便宜又好看。” ko ạ
Câu đó có nghĩa là áo lông vũ de dịch là của . Nà lỉ thì là nơi đó. Áo lông vũ của nơi đó vừa đẹp vừa rẻ. Nà lỉ = nà er =zhe er = zhe lỉ .
Thay bằng zai zhe er minh nghĩ cũng dc á. Nhueng k b có cần thêm de hay bỏ de
浅颜色-phút 8.33 SWCC sửa lại nhé
Ai có clip cách học về tiền với dùng 打折 ko ạ
8:32 浅颜色 viết nhầm thành 深颜色
Cô ơi . Cho em hỏi đoạn giảm giá trong tiếng Trung ạ . Em thấy trong giáo trình có ghi là 可以打八折 ,你给三百二吧 -> có thể giảm 8 tệ , bạn đưa tôi 3 trăm 2 . Như vậy thì đã nói thẳng là giảm 8 tệ, đưa 3 trăm 2 . Còn như cô có giảng khi nãy là nói về số phần trăm khách phải trả , như giảm 10% thì sẽ nói là 打九折 . Em chưa hiểu được đoạn này , cô giải thích giúp em với ạ . Cảm ơn cô giáo rất nhiều 😙
打八折 nghĩa là giảm 20% như bài cô dạy mà bạn ơi, còn giảm 8 tệ thì phải là 块 kìa. Trong sách là giảm 20% của 400 tệ lúc đầu á, thì còn 320 tệ.
Tiếng trung nó ngược lai so vs mình á. Giảm 2 phần thì sẽ ghi giảm 8 phần. 10 phần thi là 100%.
可以试试吗
我看看羽绒服
你看看真件真么样又好又便宜
第十九课 : 可以试试吗
1 羽绒服。yǔróngfú
你去哪儿买羽绒服?
我去商店买羽绒服。
那里的羽绒服好看吗?
那里的羽绒服又好看又便宜。
我看看羽绒服。
我可以试试吗?
我试试可以吗?
当然可以。
可以/ 好
我再试试一件。
2 试试 shìshì
这件羽绒服我可以试试吗?
3 短duǎn
长cháng
这件有一点儿长, 有短一点儿的吗?
4 深 shēn
颜色太深了
深红色
深绿色
深颜色
5 浅qiǎn
深shēn-浅qiǎn
浅红色
浅绿色
浅颜色
6 肥 féi cho người làm giảm cân
7 胖pàng
8 瘦shòu
这件太肥了, 你有没有瘦一点的?
9 合适héshì
这件不大不小, 正合适, 颜色也很好看。
这件长短正合适。
这件大小正合适。
这件肥瘦正合适。
这件有一点长, 有短一点儿的吗?
这件颜色有一点儿深, 你有颜色浅一点儿的吗?
这件太肥了, 你有没有瘦一点儿的?
10 打折 dǎzhé
Bạn ơi câu này cô giáo ghi là 这件颜色有点儿深。Không phải là 有一点儿深... Cái nào đúng vậy bạn ?
cô dạy mà không giải thích mấy câu khó j hết v 😔
Kkk đọc nhìn nó dài nhưng khẩu ngữ Trung nó ngắn ko tưởng 😑
我看看羽绒服
你看看这件真么样又好又便宜
Cô xoá bài tập mất rồi
短- 张
今天十二月二十二号,谢谢老师。
Hơi nhanh cô ạ
这件羽绒服多少钱一件
一件四百块
太贵了便宜一点儿吧
两百吧
打个折吧
打几折
短长
mình có góp ý 1 chút "bạn có thể giảm lại ví dụ được không ? bạn dạy hay nhưng cho ví dụ nhìu quá mình có cảm giác bội thực và rất khó để nhớ với 1 người học tiếng trung từ đầu ạ. Rất nhìu ví dụ làm mình tốn tg để dừng video và ghi chép dẫn đến khó tập trung và không thể nhớ hết. Cảm ơn bạn
Cảm ơn góp ý của bạn nha. Mình sẽ lưu tâm và làm những bài giảng sau hiệu quả hơn 🍀
羽绒服
可以试试吗
生词
羽绒服yurongfu
件jian
试shi(考试)kaoshi
这件羽绒服我可以试试吗?
可以keyi
你去哪买羽绒服niqunamaiyurongfu
我去商店买羽绒服
那里的羽绒服好看吗?
那里的羽绒服又好看又便宜
我看看羽绒服
我可以试试吗?
当然可以
我在试试这一件
短duan
zhang-duan
这件有点儿长有短一点儿的吗?
深shen
颜色太深了yansetaishenle
深红色
深绿色
深颜色
浅qian(nhạt , cạn )
浅红色
浅绿色
浅颜色
肥fei( béo, mập) dùng động vật, đồ vật
胖(胖)pang(to, béo, mập)
瘦shou(gầy)
这件太肥了你有没有瘦一点的
合适heshi
这件不大不小正合适颜色也很好看
这件大小
正合适
这件肥瘦正合适
这件颜色有点儿深你有颜色浅一点儿的吗
这件太肥了你有没有瘦一点儿的?
打折dazhe
打个折吧
打折吗
打几折?
打九折
打八折
打七点五折7.5
这件羽绒服多少钱一浅
这种羽绒服真么买
太贵了便宜一点儿吗
二百吧
二百好吗
二百真么样
打个折吧
打几折
Hãy đăng ký gói HỘI VIÊN TH-cam cùng Sweden, chỉ với 100.000/ tháng
(Được huỷ bỏ hoặc đăng ký lại bất cứ lúc nào) bạn sẽ được:
🍊Học đầy đủ bài giảng Hán ngữ
🍊Bài giảng giúp các bạn luyện đủ các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
🍊Được xem những videos mà chỉ các hội viên mới được xem
🍊Không quảng cáo
Hẹn gặp các bạn ở nhóm các hội viên nhé
🍊Để đăng ký hội viên bạn vào đây và chọn “Tham gia” nha:
th-cam.com/channels/p7HmWPgC_4FN4sPS4zdwng.htmljoin
🍊Hướng dẫn cách thanh toán hội viên youtube bằng Momo:
th-cam.com/video/Xd8q5WqRe4M/w-d-xo.html