*5. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN* *5.1. Tải Centreon 24.10 (dạng appliances)* - Truy cập trang chủ : download.centreon.com/ - Giải nén sẽ thu được .OVA (với vmware) và import sẽ thu được máy ảo - Đăng nhập tài khoản root : root/centreon *5.2. Cấu hình ip tĩnh (static ip address)* - Truy cập : /etc/systemd/network //# tạo file backup cho 10-dhcp.network : cp 10-dhcp.network 10-dhcp.network.bk //# đổi tên file thành "10-static.network" : mv 10-dhcp.network 10-static.network //# thay đổi các thiết lập [Match] Name=ens32 [Network] Address=192.168.38.100/24 Gateway=192.168.38.2 DNS=8.8.8.8 //# khởi động lại dịch vụ : systemctl restart systemd-networkd *5.3. Các thiết lập khác : hostname và timezone* - Thay đổi hostname : hostnamectl set-hostname CENT-ATUANLAB - Thay đổi timezone : timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh - Thay đổi timezone cho php //# thay đổi file “centreon.ini”: /etc/php/8.2/mods-available/centreon.ini //# thay đổi nội dung “date.timezone” : date.timezone = Asia/Ho_Chi_Minh //# khởi động lại dịch vụ “php” : systemctl restart php8.2-fpm.service - Truy cập Web Interface : IP (đăng nhập : admin/Centreon!123) *5.4. Giám sát host cho "windows server 2016"* - cài đặt dịch vụ snmp trên "server manager" // Thiết lập trên SERVER MANAGER // Chọn Server Roles Manager // Chọn Add Roles and Features // Tại Features và chọn SNMP Service - Cấu hình dịch vụ SNMP (SNMP Service) // Truy cập Service và tab Security // Tạo community (Righ là READ ONLY) // Tại Accept SNMP : thêm IP của CENTR // Có thể khởi động lại dịch vụ - Chọn Configuration, chọn Monitoring Connector Manager (MCM) - Cài đặt Windows SNMP (dấu + trên góc) - Chọn Configuration, chọn Hosts, chọn Hosts, chọn Add (để thêm Host) // Chọn Name và Alias // Address : nhập IP máy Windows Server // SNMP Community : nhập ban nãy // Monitoring Server : chọn Central // Timezone : chọn Asia/Ho_Chi_Minh // Templates: chọn OS-Windows-SNMP-Custom // Chọn “Create services linked to the template” // Chọn Save để lưu lại cấu hình - Khởi động lại Poller // Configuration,chọn Poller và chọn Export // Chọn các tùy chọn : export configuration, generate configuration files, run monitoring engine debug và move export files // Chọn restart và chọn Export - Khắc phục lỗi “Cant open file ...” //# vào PATH của file “centreon_vmware.json” : /var/cache/centreon/config/vmware/1/centreon_vmware //# thêm quyền “write” cho group : chmod g+w centreon_vmware.json *5.5. Giám sát HOST với Ubuntu Server 22.04* - Cài đặt SNMPD bằng APT //# cập nhập APT : sudo apt update //# cài đặt dịch vụ snmpd và thành phần : sudo apt-get install snmpd libsnmp-dev //# cấu hình “/etc/snmp/snmpd.conf” agenaddress udp:161 (thay đổi) rocommunity atuanlab ip-centre (tạo mới) //# các thao tác với dịch vụ systemctl restart snmpd.service systemctl status snmpd.service systemctl enable snmpd.service - Chọn Configuration, chọn Hosts và chọn ADD // Thiết lập Name và Alias // Address : IP của máy Ubuntu // SNMP Community : nhập atuanlab // Monitoring server : chọn Central // Timezone : chọn Asia/Ho_Chi_Minh // Templates : chọn OS-Linux-SNMP-Custom // Chọn “Create services linked to the template” (chọn Yes) // Chọn Save để lưu lại các thiết lập - Chọn Configuration và chọn Poller // Chọn Export Configuration *5.6. Cảnh báo qua Email (dùng postfix và google stmp)* - Cài đặt POSTFIX bằng APT //# cập nhập APT : sudo apt update //# cài đặt postfix và thành phần apt-get update && apt-get install postfix mailutils libsasl2-2 ca-certificates libsasl2-modules //# cấu hình : /etc/postfix/main.cf relayhost = [smtp.gmail.com]:587 smtp_sasl_auth_enable = yes smtp_sasl_password_maps = hash:/etc/postfix/sasl_passwd smtp_sasl_security_options = noanonymous smtp_tls_CAfile = /etc/ssl/certs/ca-certificates.crt smtp_use_tls = yes smtpd_relay_restrictions = permit_mynetworks, permit_sasl_authenticated, defer_unauth_destination //# cấu hình : /etc/postfix/sasl_passwd [smtp.gmail.com]:587 ng.atuanlab.yt@gmail.com:password //# tạo CSDL cho sasl_passwd : postmap /etc/postfix/sasl_passwd //# thiết lập phân quyền chown root:root /etc/postfix/sasl_passwd /etc/postfix/sasl_passwd.db chmod 0600 /etc/postfix/sasl_passwd /etc/postfix/sasl_passwd.db //# khởi động lại dịch vụ : sudo systemctl restart postfix - Gửi một Email để kiểm tra echo "Test mail from postfix" | mail -s "Test Postfix" -r "email-send" email-receive - Thiết lập để gửi cảnh báo cho host // Chọn Configuration, chọn User và cấu hình Email + Notification // Chọn Configuration, chọn Hosts, chọn Host (mình sẽ chọn máy Ubuntu) // Chuyển qua tab “Notification” // Thêm tính năng gửi cảnh báo qua Email - Tắt thử máy Ubuntu để kiểm tra kết quả
*5. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN*
*5.1. Tải Centreon 24.10 (dạng appliances)*
- Truy cập trang chủ : download.centreon.com/
- Giải nén sẽ thu được .OVA (với vmware) và import sẽ thu được máy ảo
- Đăng nhập tài khoản root : root/centreon
*5.2. Cấu hình ip tĩnh (static ip address)*
- Truy cập : /etc/systemd/network
//# tạo file backup cho 10-dhcp.network : cp 10-dhcp.network 10-dhcp.network.bk
//# đổi tên file thành "10-static.network" : mv 10-dhcp.network 10-static.network
//# thay đổi các thiết lập
[Match]
Name=ens32
[Network]
Address=192.168.38.100/24
Gateway=192.168.38.2
DNS=8.8.8.8
//# khởi động lại dịch vụ : systemctl restart systemd-networkd
*5.3. Các thiết lập khác : hostname và timezone*
- Thay đổi hostname : hostnamectl set-hostname CENT-ATUANLAB
- Thay đổi timezone : timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh
- Thay đổi timezone cho php
//# thay đổi file “centreon.ini”: /etc/php/8.2/mods-available/centreon.ini
//# thay đổi nội dung “date.timezone” : date.timezone = Asia/Ho_Chi_Minh
//# khởi động lại dịch vụ “php” : systemctl restart php8.2-fpm.service
- Truy cập Web Interface : IP (đăng nhập : admin/Centreon!123)
*5.4. Giám sát host cho "windows server 2016"*
- cài đặt dịch vụ snmp trên "server manager"
// Thiết lập trên SERVER MANAGER
// Chọn Server Roles Manager
// Chọn Add Roles and Features
// Tại Features và chọn SNMP Service
- Cấu hình dịch vụ SNMP (SNMP Service)
// Truy cập Service và tab Security
// Tạo community (Righ là READ ONLY)
// Tại Accept SNMP : thêm IP của CENTR
// Có thể khởi động lại dịch vụ
- Chọn Configuration, chọn Monitoring Connector Manager (MCM)
- Cài đặt Windows SNMP (dấu + trên góc)
- Chọn Configuration, chọn Hosts, chọn Hosts, chọn Add (để thêm Host)
// Chọn Name và Alias
// Address : nhập IP máy Windows Server
// SNMP Community : nhập ban nãy
// Monitoring Server : chọn Central
// Timezone : chọn Asia/Ho_Chi_Minh
// Templates: chọn OS-Windows-SNMP-Custom
// Chọn “Create services linked to the template”
// Chọn Save để lưu lại cấu hình
- Khởi động lại Poller
// Configuration,chọn Poller và chọn Export
// Chọn các tùy chọn : export configuration, generate configuration files, run monitoring engine debug và move export files
// Chọn restart và chọn Export
- Khắc phục lỗi “Cant open file ...”
//# vào PATH của file “centreon_vmware.json” : /var/cache/centreon/config/vmware/1/centreon_vmware
//# thêm quyền “write” cho group : chmod g+w centreon_vmware.json
*5.5. Giám sát HOST với Ubuntu Server 22.04*
- Cài đặt SNMPD bằng APT
//# cập nhập APT : sudo apt update
//# cài đặt dịch vụ snmpd và thành phần : sudo apt-get install snmpd libsnmp-dev
//# cấu hình “/etc/snmp/snmpd.conf”
agenaddress udp:161 (thay đổi)
rocommunity atuanlab ip-centre (tạo mới)
//# các thao tác với dịch vụ
systemctl restart snmpd.service
systemctl status snmpd.service
systemctl enable snmpd.service
- Chọn Configuration, chọn Hosts và chọn ADD
// Thiết lập Name và Alias
// Address : IP của máy Ubuntu
// SNMP Community : nhập atuanlab
// Monitoring server : chọn Central
// Timezone : chọn Asia/Ho_Chi_Minh
// Templates : chọn OS-Linux-SNMP-Custom
// Chọn “Create services linked to the template” (chọn Yes)
// Chọn Save để lưu lại các thiết lập
- Chọn Configuration và chọn Poller
// Chọn Export Configuration
*5.6. Cảnh báo qua Email (dùng postfix và google stmp)*
- Cài đặt POSTFIX bằng APT
//# cập nhập APT : sudo apt update
//# cài đặt postfix và thành phần
apt-get update && apt-get install postfix mailutils libsasl2-2 ca-certificates libsasl2-modules
//# cấu hình : /etc/postfix/main.cf
relayhost = [smtp.gmail.com]:587
smtp_sasl_auth_enable = yes
smtp_sasl_password_maps = hash:/etc/postfix/sasl_passwd
smtp_sasl_security_options = noanonymous
smtp_tls_CAfile = /etc/ssl/certs/ca-certificates.crt
smtp_use_tls = yes
smtpd_relay_restrictions = permit_mynetworks, permit_sasl_authenticated, defer_unauth_destination
//# cấu hình : /etc/postfix/sasl_passwd
[smtp.gmail.com]:587 ng.atuanlab.yt@gmail.com:password
//# tạo CSDL cho sasl_passwd : postmap /etc/postfix/sasl_passwd
//# thiết lập phân quyền
chown root:root /etc/postfix/sasl_passwd /etc/postfix/sasl_passwd.db
chmod 0600 /etc/postfix/sasl_passwd /etc/postfix/sasl_passwd.db
//# khởi động lại dịch vụ : sudo systemctl restart postfix
- Gửi một Email để kiểm tra
echo "Test mail from postfix" | mail -s "Test Postfix" -r "email-send" email-receive
- Thiết lập để gửi cảnh báo cho host
// Chọn Configuration, chọn User và cấu hình Email + Notification
// Chọn Configuration, chọn Hosts, chọn Host (mình sẽ chọn máy Ubuntu)
// Chuyển qua tab “Notification”
// Thêm tính năng gửi cảnh báo qua Email
- Tắt thử máy Ubuntu để kiểm tra kết quả