第六课: 吃葡萄 chī pútáo。。 Từ mới. 1 来 ( Trợ từ ) đến nay. ✅ 几年来一直半死不活的。 jǐ niánlái yīzhí bànsǐ bùhuó de。 Mấy năm gần đây cứ luôn sống dở chết dở. ✅ 六十来岁。 liù shí lái suì。 Khoảng 60 tuổi. ✅ 十来天。 shí lái tiān Khoảng 19 ngày. 2 许多xǔduō(số từ ) : nhiều , rất nhiều. ✅ 许多人 xǔduōrén : rất nhiều người . ✅ 许多东西 xǔduō dōngxì: rất nhiều đồ. ✅ 他们有许多年没有见面了。 tāmen yǒu xǔduō nián méiyǒu jiànmiàn le。 Họ nhiều năm không gặp rồi ✅ 菊花有许许多多的品种。 júhuā yǒu xǔxǔ duōduō de pǐnzhǒng。 Hoa cúc có rất nhiều loại. 3 当dāng ( giới từ ) : đang , đương . * 当.... 的时候(时)。 ✅ 当我伤心的时候,他会让我快乐起来。 dāng wǒ shāngxīn de shíhòu , tā huì ràng wǒ kuàilè qǐlái。 Khi tôi buồn anh ấy sẽ khiến tôi vui trở lại. ✅ 当你孤单你会想起谁? dāng nǐ gūdān nǐ huì xiǎngqǐ shéi? Khi em cô đơn em sẽ nhớ đến ai. ✅ 串chuàn (lượng từ ) : xuyên , xâu, chuỗi , chùm. ✅一串葡萄🍇。 yí chuàn pútáo Một chùm nho. ✅ 一串珍珠。 yí chuàn zhēnzhū。 Một câu Ngọc trai. ✅两串糖葫芦。 liǎng chuàn tánghúlu。 Hai xuyên kẹo hồ lô. 4分享(fēn xiǎng) : chia sẻ , cùng hưởng. ✅ 让大家也分享一下我收获的喜悦。 ràng dàjiā yě fēnxiǎng yíxià wǒ shōuhuò。 Để cho mọi người cùng chia sẻ một chút niềm vui thu hoạch của tôi. * A跟B 分享.... ✅ 我想跟你分享我的消息。 wǒ xiǎng gēn nǐ fēnxiǎng wǒ de xiāoxī。 Tôi muốn chia sẻ tin tức với bạn. 5 收获 shōuhuò (n): thu hoạch, mùa gặt. ✅ 秋天是庄稼收获的季节。 qīutiān shì zhuāngjià shōuhuò de jìjié。 Mùa thu là mùa thu hoạch hoa mầu. ✅ 你只有学会倾听, 才会有更大的收获。 nǐ zhǐyǒu xuéhuì qīngtīng, cái huì yǒu gèng dà de shōuhuò。 Chỉ có học cách lắng nghe mới có thể có nhiều gặt hái lớn. 6喜悦xǐyuè。vui vẻ, thích thú. ✅ 喜悦的心情。 xǐyuè de xīnqíng。 Tâm trạng vui vẻ . ✅ 她想去抓住这一天的喜悦。 tā xiǎng qù zhuā zhù zhè yìtiān de xǐyuè。 Cô ấy muốn giữ lấy niềm vui của ngày hôm nay. 7 白bái(phía từ ): phí công với ích. ✅ 你不能白吃白喝我们一辈子吧? nǐ bù néng bái chī bái hē wǒmen yíbèizi ba。 Bạn khổng thể ăn không uống không của chúng tôi cả đời chứ. ? ✅ 我想你是白跑一趟, 李先生已经走了。 wǒ xiǎngnǐ shì hái pǎo yí tàng lǐ xiānshēng yǐjīng zǒule。 Tôi nghĩ bạn đi không công một chuyến rồi , ông lý đã đi rồi. 8 低声 dīshēng (phó từ ) : nói nhỏ , nói khẽ. ✅ 低声叫几声。 dī shēng jiào jǐ shēng 。 Gọi khẽ máy tiếng . ✅ 低声对我说:“你让她睡吧”。 dī shēng duì wǒ shuō “ nǐ ràng tā shuì ba”。 Nói khẽ với tôi : bạn để cô ấy ngủ đi. 9 意外yìwài (adj,V) : ngoài ý muốn , bất ngờ . ✅ 她感到有些意外。 tā gǎndào yǒu xiē yìwài。 Cô ấy cảm thấy có chút bất ngờ. ✅ 这个意外的事使他呆了一刻。 zhè yíwài de shì shǐ tā dāile yīkè。 Cái việc ngoài ý muốn này , khiến cô Âu ngây người ra một lúc. 10 吵架 chǎojià(động từ ly hợp) : cãi nhau. ✅ 我们吵架时她总是占上风。 wǒmen chǎojià shí tā zǒng shì zhàn shàngfēng。 Lúc họ cãi nhau cô ấy luôn chiếm phần ưu thế. ✅ 玛丽又在和妈妈吵架了。 mǎlì yòu zài hé māma chǎojià le。 Merry lại cãi nhau với mẹ rồi. 11隔壁gébì Hàng xóm, sát vách. *邻居līnjū。hàng xóm quanh nhà mình. ✅ 这是我的房间, 姐姐住隔壁。 zhè shì wǒ de fángjiān, jiějie zhù gébì。 Đây là phòng của tôi , chị tôi sống ơi sát vách. ✅ 我把葡萄送给漂亮的女邻居 wǒ bǎ pútáo sòng gěi piàoliàng de nǚ línjū/gébì。 12 蹦 bēng : nhảy nhót (chỉ hai chân nhảy lên ) 跳 :tiào : ( có thể một / 2 hai chân nhảy lên ) ✅ 他高兴地蹦/跳了起来。 tā gāoxìng de bèng/ tiàole qǐlái。 Anh ấy vui đến mức nhảy cẫng lên. ✅ 他是跳水运动员。 tā shì tiào shuǐ yùndòng yuán。 Anh ấy là một thợ lặn ( bơi 🏊♀️) 13 真正zhēnzhèng (adj) : thật sự , chân chính . ✅ 一个真正吃葡萄的人。 yígè zhēnzhèng pútāo de rén。 Một người thật sự biết thưởng thức nho. ✅ 真正的朋友。 zhēnzhèng de péngyǒu。 Người bạn chân chính. ✅
Phần 2 cách dùng từ 1 半......, 不.... : nửa này nửa kia , mang nghĩa không hài lòng , không thích. ✅ 半死不活。bànsǐbùhuó。sống dở chết rở. ✅ 半懂不懂。bàndǒng bù dǒng : nửa hiểu nửa không . ✅ 半生不熟 bànshēngbùshú : nửa sống nửa chín (tái ) 2一 một số danh từ được tạm thời mượn dùng như lượng từ , có lúc có thể thêm 的 phía sau. * nghĩa là đầy . (满mǎn) ✅ 一脸汗: yī liǎn hàn : mặt đầy mồ hôi . ✅ 一手土。yīshǒu tǔ。tay đầy đất ✅ 一桌子菜 yīzhuōzì cài : một bàn thức ăn. ✅ 一脸的警惕 yī liǎn de jǐngtì: mặt đầy cảnh giác. 3 不料búliào: không ngờ , chẳng dè. Đặt ở đầu phân câu sau , biểu thị sự chuyển ngoặt. * 不料.....京jìng ✅ 早上天气还好好的, 不料下午京下起大雨来了。 zàoshāng tiānqì hái hǎohao de , bùliǎo xiàwǔ jìng qǐ dàyǔ láile。 Sáng thời tiết còn đẹp , không ngờ chiều lại mưa to. ✅ 我正要和他讲理, 不料他竟动手打我。 wǒ zhèngyào hé tā jiǎnglǐ, bù liǎo tā jìngdòng shǒu dǎ wǒ。 Tôi đang nói lí với anh ta , không ngờ anh ta lại đấm tôi . * 一+ V Thông qua động tác ngắn ngủi rút ra được kết luận. ✅ 他一说 ,我们都笑了。 tā yì shuō, wǒmen dōu xiào le。 Anh ấy vừa nói chúng tôi liền cười ồn lên. ✅ 我一尝, 特别甜。 wǒ yì cháng , tèbié tián。 Tôi nếm thử rất ngọt. 4 竟然jìngrán (phó từ ) : vậy mà , mà , nào ngờ. Biểu thị ý không ngờ tới , đôi khi chỉ dùng 竟。 * 竟然+ V ✅ 你真幼稚,竟然相信那个! nǐ zhēn yòuzhì , jìngrán xiāngxìn nàgè! Bạn thật ấy trĩ , lại tin điều đó. ✅ 你为什么竟然这样说? nǐ wèi shénme jìngrán zhèyàng shuō? Sao bạn lại nói như vậy. * 竟然+adj ✅ 没想到这次考试题竟然这么简单。 méi xiǎngdào zhècì kǎoshìtí jìngrán zhème jiǎndān。 5 只是 (phó từ ) : chỉ là , chỉ . * 只是+ V ✅ 我只是认识他, 对她并不了解。 wǒ zhǐshì rènshì tā , duì tā bìng búliǎojiě。 Tôi chỉ biết anh ta ,không hiểu biết gì về anh ấy . ✅ 我没有什么事, 只有想见见你。 wǒ méi yǒu shénme shì, zhǐyǒu xiǎng jiànjian nǐ。 Tôi không có việc gì , chỉ muốn gặp bạn. 6 并bìng(phó từ ) :thật sự , hoàn toàn là. * 并+ 不/没有。nhấn mạnh phủ định, mang ngũ khí phản bác. ✅ 他并不相信你的话。 tā bìng bù xiāngxìn nǐ de huā。 Anh ấy hoàn toàn không tin lời bạn. 7 一....一... : lần trước dùng trước động từ cùng loại , diễn tả hành động liên tục. ✅ 然后一蹦一跳地把葡萄🍇拿走了。 ránhou yíbèng yítiào de bǎ pútáo ná zǒu le。 Sau đó nhây chân sáo cầm nho đi. ✅ 一问一答 yíwèn, yí dá。 Người hỏi người đáp. ✅ 一心一意 yìxīn yíyì : một lòng một dạ. ✅ 一言一行 yī yán yīxíng : mọi lời nói cử chỉ. ✅ 一草一木 yī cǎo yī mù : tất cả cỏ cây.
Phần 3 bài khoá 1 我家院子里有一棵葡萄树。 wǒ jiā yuànzi lǐyǒu yīkē pútáoshù。 Trong sân nhà tôi có một cây nho. 2 几年来一直半死不活的。 jǐ nián lái yìzhí bànsǐbùhuó de。 Mấy năm hàng đây nó cứ luôn sống rở chết rở. 3 不料búliào: không ngờ. 4 去年竟然长出了许多叶子🍃。 qùnián jìngrán chángchūle xǔduō yèzi。 Năm ngoài lại mọc rất nhiều lá. 5 还结了许多葡萄🍇。 háijiéle xǔduō pútáo。 Lại còn kết rất nhiều nho. 6 当秋天到来的时候。 dāng qiū tiān dào lái de shíhou。 Khi trời vào thu. 7 那一串串紫红色的葡萄 🍇。 nà yī chuànchuàn zǐhóngsè de pútáo。 Những chùm nho màu tím đỏ ấy. 8 看了真让人高兴😊。 kànke zhēn ràngrén gāoxìng Thấy thế thật sự khiến cho người ta vui mừng. 9 摘下来一尝。 zhāi xiàlái yìcháng。 Hái xuống nếm thử một cái. 10 特别甜。tèbié tián : ngọt như đường . 11 就想送一些给别人尝尝。 jiùxiǎng sòng yìxiē gěi biérén chángcháng。 Liền muốn tặng một ít cho người khác cũng nếm thử. 12 让大家也分享一下我收获的喜悦。 ràng dàjiā yě fēnxiǎng yíxià wǒ shōuhuò de xǐyuè。 Để cho mọi người cùng chia sẻ một chút niềm vui thu hoạch của tôi. 13 我把葡萄🍇送给一做生意的朋友。 wǒ bǎ pútáo sònggěi yízuò shēngyī de péngyǒu。 Tôi đem nho tặng cho một người bạn làm ăn buôn bán. 14 他接过去。 tā jiē guò qù。 Anh ấy cầm lấy nho. 15 用两个手指捏了一颗送进嘴里。 yòng liǎng gè shǒuzhǐ niēle yíkē sòngjìn zuǐlǐ。 Lấy hai ngón tay vặn một quả đưa vào miệng. 16 说 , 好吃😋, 好吃😋。 shuō hǎochī, hǎo chī。 nói ngon quá , ngon quá. 17 接着就问。 jiēzhe jiù wèn。 Sau đó hỏi rằng. 18 多少钱一斤? duō shǎo qián yìjīn? Sau đó hỏi rằng ? 19 我说 不要钱。 wǒ shuō bú yào qián。 Tôi nói rằng không lấy tiền đâu. 20 只是想请他尝尝。 zhǐshì xiǎngqǐng tā chángchang。 Chỉ muốn anh ta nếm thử thôi. 21 他不愿意。 tā bú yuànyì。 Anh ta. Không thích thế. 22 说不能白吃。 shuō bù néng bái chī。 Nói là không thể ăn không được 23 坚持要付钱。 jiānchí yào fù qián。 Đồ trả tiền bằng được. 24 没办法 méi bànfǎ。không còn cách nào khác. 25 我只好收下了他的钱。 wǒ zhǐhǎo shōu xiàle tā de qián。 Tôi đành phải nhận tiền của anh ấy. 26 我把葡萄🍇送一位领导。 wǒ bǎ pútáo sòng yíwèi lǐngdǎo。 Tôi đem nho tặng cho người xếp. 27 他接过我的葡萄后一直注视看我。 tā jiēguò wǒ de pútáo hòu yìzhí zhùshì kàn wǒ。 Sau khi nhận nho của tôi , cứ nhìn chằm chằm vào tôi. 28 然后低声问: ránhou dī shēng wèn : Sau đó hỏi khẽ rằng. 29 你有 什么事办吗? nǐ yǒu shénme shì bàn ma? Anh có việc gì cần tôi giúp không ? 30 我告诉他。 wǒ gàosù tā。 Tôi nói cho anh ấy biết . 31 我没有什么事 。 wǒ méiyǒu shénme shì 。 Tôi không có việc gì cả. 32 只是让他尝尝。 zhǐshì ràng tā chángchāng。 Chỉ là muốn ông ấy thử xem. 33 这颗老树结的新葡萄🍇。 zhè kē lǎo shù jié de xīn pútáo。 Trái nho mới của cây nho già này. 34 他吃了我的葡萄🍇。 tā chīle wǒ de pútáo。 Sau khi ăn nho của tôi. 35 但是从他脸上的表情看得出来。 dànshì cóng tā liǎnshàng de biǎoqíng de chūlái。 Nhưng vẻ mặt của ông ấy có thể nhận ra được. 36 他并不相信我的话。 tā bìng bùxiāngxìn wǒ de huà。 Ông ấy không hề tin tôi nói. 37 我把葡萄🍇送给漂亮的女邻居。 wǒ bǎ pútáo sòng gěi piàoliang de nǚ línjū。 Tôi đem nho tăng cô hàng xóm xinh đẹp. 38 她感到有些意外😯。 tā gǎndào yǒu xiē yìwài。 Cô ấy cảm thấy có chút bất ngờ. 39 她的丈夫更是一脸的警惕。 tā de zhàngfū gèng shì yì liǎn de jǐngtì。 Chồng cô ấy vẻ mặt đầy cảnh giác. 40 我很尴尬😅。 wǒ hěn gāngàn。 Tôi rất khó sử ( lúng túng bối rối ) 41 忙说 mángshuō: liền nói rằng . 42 这是从自己家的葡萄🍇上摘下来的。 zhè shì cóng zìjǐ jiā de pútáo shàng zhāi xià lái de。 Đây là nho hái từ trên cây của nhà. 43 很甜, 很好吃。 hěn tián , hěn hǎo chī。 Rất ngon , rất ngon 44 想请大家尝尝。 xiǎngqǐng dàjiā chángchāng。 Muốn mời mọi người nếm hử thôi. 45 那男的像吃毒药一样吃了一颗。 nà nán de xiàng chī dúyào yīyàng chīle yīkē。 Chồng cô ấy ( gã đàn ông ấy ) ăn một quả nho như là uống thuốc độc vậy. 46 没想到 méi xiǎng dào : không ngờ. 47 那天晚上 nèi tiān wǎnshàng。 Ngay tối hôm đấy 48 他们家就穿来了吵架声。 tāmen jiā jiù chuán láile chǎojiàshēng。 Nhà họ có tiếng cãi nhau. 49 我把葡萄🍇送给的一个小孩儿。 wǒ bǎ pútáo sòng gěi yí gè xiǎo háier。 Tôi đem nho tặng cho một cậu bé nhà sát vách. 50 他吃了还想再吃。 tā chīle hái xiǎng zài chī。 Nó ăn xong còn muốn ăn nữa. 51脸上露出甜甜的笑。 liàn shàng lùchū tiántián de xiào。 Trên khuôn mặt hé lộ những nụ cười tươi. 52 嘴里也甜甜地说着。 zuǐlǐ yě tián tián de shuōzhe。 Miệng cũng rất ngọt ngào nói rằng. 53 这种葡萄🍇好甜啊。 zhè zhǒng pútáo hǎo tián a。 Loại nho này ngọt quá. 54 谢谢叔叔🧍♂️。 xiè xiè shūshu。 Cảm ơn chú. 55 然后一蹦一跳地把葡萄🍇拿走了。 ránhòu yíbèng yí tiào de bǎ pútáo ná zǒu le。 Sau đó nhảy chân sáo rồi cầm nho đi. 56 我很高兴。 wǒ hěn gāo xìng。 Tôi rất là vui. 57 我终于找到了一个人。 wǒ zhōngyú zhàodàole yí gè rén。 Cuối cùng cũng tìm được một người. 58 一个真正吃葡萄🍇的人。 yígè zhēn zhèng chī pútáo de rén Một người thật sự biết thưởng thức nho. End
第六课: 吃葡萄 chī pútáo。。
Từ mới.
1 来 ( Trợ từ ) đến nay.
✅ 几年来一直半死不活的。
jǐ niánlái yīzhí bànsǐ bùhuó de。
Mấy năm gần đây cứ luôn sống dở chết dở.
✅ 六十来岁。
liù shí lái suì。
Khoảng 60 tuổi.
✅ 十来天。
shí lái tiān
Khoảng 19 ngày.
2 许多xǔduō(số từ ) : nhiều , rất nhiều.
✅ 许多人 xǔduōrén : rất nhiều người .
✅ 许多东西 xǔduō dōngxì: rất nhiều đồ.
✅ 他们有许多年没有见面了。
tāmen yǒu xǔduō nián méiyǒu jiànmiàn le。
Họ nhiều năm không gặp rồi
✅ 菊花有许许多多的品种。
júhuā yǒu xǔxǔ duōduō de pǐnzhǒng。
Hoa cúc có rất nhiều loại.
3 当dāng ( giới từ ) : đang , đương .
* 当.... 的时候(时)。
✅ 当我伤心的时候,他会让我快乐起来。
dāng wǒ shāngxīn de shíhòu , tā huì ràng wǒ kuàilè qǐlái。
Khi tôi buồn anh ấy sẽ khiến tôi vui trở lại.
✅ 当你孤单你会想起谁?
dāng nǐ gūdān nǐ huì xiǎngqǐ shéi?
Khi em cô đơn em sẽ nhớ đến ai.
✅ 串chuàn (lượng từ ) : xuyên , xâu, chuỗi , chùm.
✅一串葡萄🍇。
yí chuàn pútáo
Một chùm nho.
✅ 一串珍珠。
yí chuàn zhēnzhū。
Một câu Ngọc trai.
✅两串糖葫芦。
liǎng chuàn tánghúlu。
Hai xuyên kẹo hồ lô.
4分享(fēn xiǎng) : chia sẻ , cùng hưởng.
✅ 让大家也分享一下我收获的喜悦。
ràng dàjiā yě fēnxiǎng yíxià wǒ shōuhuò。
Để cho mọi người cùng chia sẻ một chút niềm vui thu hoạch của tôi.
* A跟B 分享....
✅ 我想跟你分享我的消息。
wǒ xiǎng gēn nǐ fēnxiǎng wǒ de xiāoxī。
Tôi muốn chia sẻ tin tức với bạn.
5 收获 shōuhuò (n): thu hoạch, mùa gặt.
✅ 秋天是庄稼收获的季节。
qīutiān shì zhuāngjià shōuhuò de jìjié。
Mùa thu là mùa thu hoạch hoa mầu.
✅ 你只有学会倾听, 才会有更大的收获。
nǐ zhǐyǒu xuéhuì qīngtīng, cái huì yǒu gèng dà de shōuhuò。
Chỉ có học cách lắng nghe mới có thể có nhiều gặt hái lớn.
6喜悦xǐyuè。vui vẻ, thích thú.
✅ 喜悦的心情。
xǐyuè de xīnqíng。
Tâm trạng vui vẻ .
✅ 她想去抓住这一天的喜悦。
tā xiǎng qù zhuā zhù zhè yìtiān de xǐyuè。
Cô ấy muốn giữ lấy niềm vui của ngày hôm nay.
7 白bái(phía từ ): phí công với ích.
✅ 你不能白吃白喝我们一辈子吧?
nǐ bù néng bái chī bái hē wǒmen yíbèizi ba。
Bạn khổng thể ăn không uống không của chúng tôi cả đời chứ. ?
✅ 我想你是白跑一趟, 李先生已经走了。
wǒ xiǎngnǐ shì hái pǎo yí tàng lǐ xiānshēng yǐjīng zǒule。
Tôi nghĩ bạn đi không công một chuyến rồi , ông lý đã đi rồi.
8 低声 dīshēng (phó từ ) : nói nhỏ , nói khẽ.
✅ 低声叫几声。
dī shēng jiào jǐ shēng 。
Gọi khẽ máy tiếng .
✅ 低声对我说:“你让她睡吧”。
dī shēng duì wǒ shuō “ nǐ ràng tā shuì ba”。
Nói khẽ với tôi : bạn để cô ấy ngủ đi.
9 意外yìwài (adj,V) : ngoài ý muốn , bất ngờ .
✅ 她感到有些意外。
tā gǎndào yǒu xiē yìwài。
Cô ấy cảm thấy có chút bất ngờ.
✅ 这个意外的事使他呆了一刻。
zhè yíwài de shì shǐ tā dāile yīkè。
Cái việc ngoài ý muốn này , khiến cô Âu ngây người ra một lúc.
10 吵架 chǎojià(động từ ly hợp) : cãi nhau.
✅ 我们吵架时她总是占上风。
wǒmen chǎojià shí tā zǒng shì zhàn shàngfēng。
Lúc họ cãi nhau cô ấy luôn chiếm phần ưu thế.
✅ 玛丽又在和妈妈吵架了。
mǎlì yòu zài hé māma chǎojià le。
Merry lại cãi nhau với mẹ rồi.
11隔壁gébì Hàng xóm, sát vách.
*邻居līnjū。hàng xóm quanh nhà mình.
✅ 这是我的房间, 姐姐住隔壁。
zhè shì wǒ de fángjiān, jiějie zhù gébì。
Đây là phòng của tôi , chị tôi sống ơi sát vách.
✅ 我把葡萄送给漂亮的女邻居
wǒ bǎ pútáo sòng gěi piàoliàng de nǚ línjū/gébì。
12 蹦 bēng : nhảy nhót (chỉ hai chân nhảy lên )
跳 :tiào : ( có thể một / 2 hai chân nhảy lên )
✅ 他高兴地蹦/跳了起来。
tā gāoxìng de bèng/ tiàole qǐlái。
Anh ấy vui đến mức nhảy cẫng lên.
✅ 他是跳水运动员。
tā shì tiào shuǐ yùndòng yuán。
Anh ấy là một thợ lặn ( bơi 🏊♀️)
13 真正zhēnzhèng (adj) : thật sự , chân chính .
✅ 一个真正吃葡萄的人。
yígè zhēnzhèng pútāo de rén。
Một người thật sự biết thưởng thức nho.
✅ 真正的朋友。
zhēnzhèng de péngyǒu。
Người bạn chân chính.
✅
Phần 2 cách dùng từ
1 半......, 不.... : nửa này nửa kia , mang nghĩa không hài lòng , không thích.
✅ 半死不活。bànsǐbùhuó。sống dở chết rở.
✅ 半懂不懂。bàndǒng bù dǒng : nửa hiểu nửa không .
✅ 半生不熟 bànshēngbùshú : nửa sống nửa chín (tái )
2一 một số danh từ được tạm thời mượn dùng như lượng từ , có lúc có thể thêm 的 phía sau.
* nghĩa là đầy . (满mǎn)
✅ 一脸汗: yī liǎn hàn : mặt đầy mồ hôi .
✅ 一手土。yīshǒu tǔ。tay đầy đất
✅ 一桌子菜 yīzhuōzì cài : một bàn thức ăn.
✅ 一脸的警惕 yī liǎn de jǐngtì: mặt đầy cảnh giác.
3 不料búliào: không ngờ , chẳng dè.
Đặt ở đầu phân câu sau , biểu thị sự chuyển ngoặt.
* 不料.....京jìng
✅ 早上天气还好好的, 不料下午京下起大雨来了。
zàoshāng tiānqì hái hǎohao de , bùliǎo xiàwǔ jìng qǐ dàyǔ láile。
Sáng thời tiết còn đẹp , không ngờ chiều lại mưa to.
✅ 我正要和他讲理, 不料他竟动手打我。
wǒ zhèngyào hé tā jiǎnglǐ, bù liǎo tā jìngdòng shǒu dǎ wǒ。
Tôi đang nói lí với anh ta , không ngờ anh ta lại đấm tôi .
* 一+ V
Thông qua động tác ngắn ngủi rút ra được kết luận.
✅ 他一说 ,我们都笑了。
tā yì shuō, wǒmen dōu xiào le。
Anh ấy vừa nói chúng tôi liền cười ồn lên.
✅ 我一尝, 特别甜。
wǒ yì cháng , tèbié tián。
Tôi nếm thử rất ngọt.
4 竟然jìngrán (phó từ ) : vậy mà , mà , nào ngờ.
Biểu thị ý không ngờ tới , đôi khi chỉ dùng 竟。
* 竟然+ V
✅ 你真幼稚,竟然相信那个!
nǐ zhēn yòuzhì , jìngrán xiāngxìn nàgè!
Bạn thật ấy trĩ , lại tin điều đó.
✅ 你为什么竟然这样说?
nǐ wèi shénme jìngrán zhèyàng shuō?
Sao bạn lại nói như vậy.
* 竟然+adj
✅ 没想到这次考试题竟然这么简单。
méi xiǎngdào zhècì kǎoshìtí jìngrán zhème jiǎndān。
5 只是 (phó từ ) : chỉ là , chỉ .
* 只是+ V
✅ 我只是认识他, 对她并不了解。
wǒ zhǐshì rènshì tā , duì tā bìng búliǎojiě。
Tôi chỉ biết anh ta ,không hiểu biết gì về anh ấy .
✅ 我没有什么事, 只有想见见你。
wǒ méi yǒu shénme shì, zhǐyǒu xiǎng jiànjian nǐ。
Tôi không có việc gì , chỉ muốn gặp bạn.
6 并bìng(phó từ ) :thật sự , hoàn toàn là.
* 并+ 不/没有。nhấn mạnh phủ định, mang ngũ khí phản bác.
✅ 他并不相信你的话。
tā bìng bù xiāngxìn nǐ de huā。
Anh ấy hoàn toàn không tin lời bạn.
7 一....一...
: lần trước dùng trước động từ cùng loại , diễn tả hành động liên tục.
✅ 然后一蹦一跳地把葡萄🍇拿走了。
ránhou yíbèng yítiào de bǎ pútáo ná zǒu le。
Sau đó nhây chân sáo cầm nho đi.
✅ 一问一答 yíwèn, yí dá。
Người hỏi người đáp.
✅ 一心一意 yìxīn yíyì : một lòng một dạ.
✅ 一言一行 yī yán yīxíng : mọi lời nói cử chỉ.
✅ 一草一木 yī cǎo yī mù : tất cả cỏ cây.
Phần 3 bài khoá
1 我家院子里有一棵葡萄树。
wǒ jiā yuànzi lǐyǒu yīkē pútáoshù。
Trong sân nhà tôi có một cây nho.
2 几年来一直半死不活的。
jǐ nián lái yìzhí bànsǐbùhuó de。
Mấy năm hàng đây nó cứ luôn sống rở chết rở.
3 不料búliào: không ngờ.
4 去年竟然长出了许多叶子🍃。
qùnián jìngrán chángchūle xǔduō yèzi。
Năm ngoài lại mọc rất nhiều lá.
5 还结了许多葡萄🍇。
háijiéle xǔduō pútáo。
Lại còn kết rất nhiều nho.
6 当秋天到来的时候。
dāng qiū tiān dào lái de shíhou。
Khi trời vào thu.
7 那一串串紫红色的葡萄 🍇。
nà yī chuànchuàn zǐhóngsè de pútáo。
Những chùm nho màu tím đỏ ấy.
8 看了真让人高兴😊。
kànke zhēn ràngrén gāoxìng
Thấy thế thật sự khiến cho người ta vui mừng.
9 摘下来一尝。
zhāi xiàlái yìcháng。
Hái xuống nếm thử một cái.
10 特别甜。tèbié tián : ngọt như đường .
11 就想送一些给别人尝尝。
jiùxiǎng sòng yìxiē gěi biérén chángcháng。
Liền muốn tặng một ít cho người khác cũng nếm thử.
12 让大家也分享一下我收获的喜悦。
ràng dàjiā yě fēnxiǎng yíxià wǒ shōuhuò de xǐyuè。
Để cho mọi người cùng chia sẻ một chút niềm vui thu hoạch của tôi.
13 我把葡萄🍇送给一做生意的朋友。
wǒ bǎ pútáo sònggěi yízuò shēngyī de péngyǒu。
Tôi đem nho tặng cho một người bạn làm ăn buôn bán.
14 他接过去。
tā jiē guò qù。
Anh ấy cầm lấy nho.
15 用两个手指捏了一颗送进嘴里。
yòng liǎng gè shǒuzhǐ niēle yíkē sòngjìn zuǐlǐ。
Lấy hai ngón tay vặn một quả đưa vào miệng.
16 说 , 好吃😋, 好吃😋。
shuō hǎochī, hǎo chī。
nói ngon quá , ngon quá.
17 接着就问。
jiēzhe jiù wèn。
Sau đó hỏi rằng.
18 多少钱一斤?
duō shǎo qián yìjīn?
Sau đó hỏi rằng ?
19 我说 不要钱。
wǒ shuō bú yào qián。
Tôi nói rằng không lấy tiền đâu.
20 只是想请他尝尝。
zhǐshì xiǎngqǐng tā chángchang。
Chỉ muốn anh ta nếm thử thôi.
21 他不愿意。
tā bú yuànyì。
Anh ta. Không thích thế.
22 说不能白吃。
shuō bù néng bái chī。
Nói là không thể ăn không được
23 坚持要付钱。
jiānchí yào fù qián。
Đồ trả tiền bằng được.
24 没办法 méi bànfǎ。không còn cách nào khác.
25 我只好收下了他的钱。
wǒ zhǐhǎo shōu xiàle tā de qián。
Tôi đành phải nhận tiền của anh ấy.
26 我把葡萄🍇送一位领导。
wǒ bǎ pútáo sòng yíwèi lǐngdǎo。
Tôi đem nho tặng cho người xếp.
27 他接过我的葡萄后一直注视看我。
tā jiēguò wǒ de pútáo hòu yìzhí zhùshì kàn wǒ。
Sau khi nhận nho của tôi , cứ nhìn chằm chằm vào tôi.
28 然后低声问: ránhou dī shēng wèn :
Sau đó hỏi khẽ rằng.
29 你有 什么事办吗?
nǐ yǒu shénme shì bàn ma?
Anh có việc gì cần tôi giúp không ?
30 我告诉他。
wǒ gàosù tā。
Tôi nói cho anh ấy biết .
31 我没有什么事 。
wǒ méiyǒu shénme shì 。
Tôi không có việc gì cả.
32 只是让他尝尝。
zhǐshì ràng tā chángchāng。
Chỉ là muốn ông ấy thử xem.
33 这颗老树结的新葡萄🍇。
zhè kē lǎo shù jié de xīn pútáo。
Trái nho mới của cây nho già này.
34 他吃了我的葡萄🍇。
tā chīle wǒ de pútáo。
Sau khi ăn nho của tôi.
35 但是从他脸上的表情看得出来。
dànshì cóng tā liǎnshàng de biǎoqíng de chūlái。
Nhưng vẻ mặt của ông ấy có thể nhận ra được.
36 他并不相信我的话。
tā bìng bùxiāngxìn wǒ de huà。
Ông ấy không hề tin tôi nói.
37 我把葡萄🍇送给漂亮的女邻居。
wǒ bǎ pútáo sòng gěi piàoliang de nǚ línjū。
Tôi đem nho tăng cô hàng xóm xinh đẹp.
38 她感到有些意外😯。
tā gǎndào yǒu xiē yìwài。
Cô ấy cảm thấy có chút bất ngờ.
39 她的丈夫更是一脸的警惕。
tā de zhàngfū gèng shì yì liǎn de jǐngtì。
Chồng cô ấy vẻ mặt đầy cảnh giác.
40 我很尴尬😅。
wǒ hěn gāngàn。
Tôi rất khó sử ( lúng túng bối rối )
41 忙说 mángshuō: liền nói rằng .
42 这是从自己家的葡萄🍇上摘下来的。
zhè shì cóng zìjǐ jiā de pútáo shàng zhāi xià lái de。
Đây là nho hái từ trên cây của nhà.
43 很甜, 很好吃。
hěn tián , hěn hǎo chī。
Rất ngon , rất ngon
44 想请大家尝尝。
xiǎngqǐng dàjiā chángchāng。
Muốn mời mọi người nếm hử thôi.
45 那男的像吃毒药一样吃了一颗。
nà nán de xiàng chī dúyào yīyàng chīle yīkē。
Chồng cô ấy ( gã đàn ông ấy ) ăn một quả nho như là uống thuốc độc vậy.
46 没想到 méi xiǎng dào : không ngờ.
47 那天晚上 nèi tiān wǎnshàng。
Ngay tối hôm đấy
48 他们家就穿来了吵架声。
tāmen jiā jiù chuán láile chǎojiàshēng。
Nhà họ có tiếng cãi nhau.
49 我把葡萄🍇送给的一个小孩儿。
wǒ bǎ pútáo sòng gěi yí gè xiǎo háier。
Tôi đem nho tặng cho một cậu bé nhà sát vách.
50 他吃了还想再吃。
tā chīle hái xiǎng zài chī。
Nó ăn xong còn muốn ăn nữa.
51脸上露出甜甜的笑。
liàn shàng lùchū tiántián de xiào。
Trên khuôn mặt hé lộ những nụ cười tươi.
52 嘴里也甜甜地说着。
zuǐlǐ yě tián tián de shuōzhe。
Miệng cũng rất ngọt ngào nói rằng.
53 这种葡萄🍇好甜啊。
zhè zhǒng pútáo hǎo tián a。
Loại nho này ngọt quá.
54 谢谢叔叔🧍♂️。
xiè xiè shūshu。
Cảm ơn chú.
55 然后一蹦一跳地把葡萄🍇拿走了。
ránhòu yíbèng yí tiào de bǎ pútáo ná zǒu le。
Sau đó nhảy chân sáo rồi cầm nho đi.
56 我很高兴。
wǒ hěn gāo xìng。
Tôi rất là vui.
57 我终于找到了一个人。
wǒ zhōngyú zhàodàole yí gè rén。
Cuối cùng cũng tìm được một người.
58 一个真正吃葡萄🍇的人。
yígè zhēn zhèng chī pútáo de rén
Một người thật sự biết thưởng thức nho.
End
Bài giảng của trung tâm rất rõ ràng và rành mạch, dễ hiểu, không bị lang mang, cám ơn trung tâm đã post bài miễn phí ạ
Cảm ơn cô giáo nhiều lắm ạ
Rất cảm ơn bài giảng bổ ích của cô ạ rất hay. Cảm ơn kênh ạ
谢谢老师,你讲课讲得太好。
讲的很好
@@nghiemxuantruong1242 得
讲得很好
22:55
Cảm ơn cô rất nhiều ạ! Ngày nào em cũng hóng video mới của cô ra.
Cảm ơn em ủng hộ. Chúc em học tốt nhé!
Keywork ngắn nhất trong các bài mà đã học từ bài giảng của cô
cô dạy rất hay ..
谢谢老师
Biết đến cô hơi muộn nhưng mà rất cảm ơn cô. Có bài giảng của cô e k ở việt nam k đi học dc trung tâm vẫn tự học đc
Chúc bạn học tốt tiếng Trung nhé!
em cám ơn cô ạ !
感谢老师
Bây giờ youtu cứ cho phần dịch vào nên màn hình bị lấp đi khá nhiều phần học.
Bạn tắt phần phụ đề tự động của youtube đi thì sẽ ko bị vậy nữa
您好
Cảm ơn cô ạ
跳水 chắc là môn nhẩy cầu, tiếng Anh là diving.
giữa V và BNKQ không được thêm bất kỳ tp nào. Cô cho em hỏi câu 就想送一些给别人常常 trong bài khóa sao lại thêm 一些 được ạ? cảm ơn cô ạ.
cô có file word phần từ vựng và cách dùng từ này không cho xin với ạ
Cô cho em hỏi Bao lâu cô ra bài tiếp theo ạ?
Một tuần 1 bài bạn nhé
Bài này ngữ pháp khó quá cô nhỉ
Đúng rồi, bài này dùng từ vựng hơi khó, em dùng nhiều sẽ quen nhé.