THE 5th HIS EMINENCE KYABJE JANGTSE CHOJE GOSOK RINPOCHE - ORAL TRANSMISSION MANTRAS and BLESSINGS
ฝัง
- เผยแพร่เมื่อ 5 พ.ย. 2024
- THE 5th HIS EMINENCE KYABJE JANGTSE CHOJE GOSOK RINPOCHE in SAN JOSE, MARCH 16, 2024.
ORAL TRANSMISSION PURIFICATION MANTRA & DOJRE NAMCHOM WATER BLESSINGS
Biography:
Rinpoche appeared in his lineage of incarnations as the Omniscient Kaudinya, the eldest of the first five disciples of Buddha Shakyamuni
• Rinpoche was Rigzin Lhungsal Nyingpo, a famous meditation master
• Rinpoche was also most notably Longhen Rbjampa, one of the illustrious codifiers of the Great Perfection teachings in the Elders tradition
• Rinpoche was Abbot of Gyumed Tantric Monastery and Sera Mey monastery
(1000+ monks)
• Rinpoche founded the Phuntsok Chöling monastery in Kathmandu, Nepal
• Rinpoche has given many teachings in many European countries (Germany, France, Holland, Italy & Sweden) as well as America (US & Canada) and Asia (Taiwan, India, Japan, Malaysia, Mongolia, Singapore, Tibet & Vietnam)
In 1986, Rinpoche traveled to Osaka, Japan, to bestow initiation to 25 eminent Japanese abbots.
Mantras:
- VAJRA SATTVA SHORT MANTRA (CHÚ KIM CANG TÁT ĐỎA)
• OM BENZA SATTO HUM
- MEDICINE BUDDHA SHORT MANTRA (CHÚ DƯỢC SƯ)
• TAYATHA, OM BEKANDZE BEKANDZE MAHA BEKANDZE BEKANDZE, RADZA SAMUD GATE SOHA
- COMPASSION BUDDHA SHORT MANTRA (CHÚ QUÁN ÂM LỤC TỰ)
• OM MANI PADME HUM
- NAMGYALMA SHORT MANTRA (CHÚ PHẬT ĐÃNH TÔN THÁNH)
• OM BHRUM SOHA
• OM AMRITA AYUR DA DAI SOHA
- THE PURIFICATION MANTRA OF DORJE NAMJON
• NAMES TSANDRA BENZRA TRODHAYA HULU HULU, TISHTHATISHTHA BHANDHA BHANDHA, HANA HANA AMRITE HUNG PHAT
Repentance (SÁM HỐI) In Buddhist Point of View
Repentance means repenting of past errors, feeling a great sense of shame and remorse for the transgressions we made in the past (repent misdeeds and mental hindrances or karmic obstacles). Patience or forebearance of repentance or regret for error. From infinite reincarnations in the past to the present, we have existed in this cycle of rebirths… (Excerpt from Thư Viện Hoa Sen).
35 names of Buddhas for repentance in Vietnamese
(See in comment)
Repentance (SÁM HỐI) In Buddhist Point of View
Repentance means repenting of past errors, feeling a great sense of shame and remorse for the transgressions we made in the past (repent misdeeds and mental hindrances or karmic obstacles). Patience or forebearance of repentance or regret for error. From infinite reincarnations in the past to the present, we have existed in this cycle of rebirths… (Excerpt from Thư Viện Hoa Sen).
35 names of Buddhas for repentance
HÔNG DANH SÁM HỒI 35 VỊ PHẬT
1 - Nam mô Thích Ca Mâu Ni Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiện tích tập trên 10,000 kiếp)
2 - Nam mô Kim Cang Bất Hoại Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiện tích tập trên 10,000 kiếp)
3 - Nam mô Bảo Quang Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiện tích tập trên 25,000 kiếp)
4 - Nam mô Long Tôn Vương Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiên tích tập trên 8 kiếp)
5 - Nam mô Tinh Tần Quân Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các ác nghiệp bất thiện thuộc về khẩu)
6 - Nam mô Tinh Tấn Hì Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các ác nghiệp bất thiện thuộc về ý)
7 - Nam mô Bảo Hỏa Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội phá hòa hợp Tăng)
8 - Nam mô Bảo Nguyệt Quang Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiện tích tập trên 1 kiếp)
9 - Nam mô Hiện Vô Ngu Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội hủy báng đại lực Bồ Tát)
10 - Nam mô Bảo Nguyệt Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội Giết Mẹ)
11 - Nam mô Vô Cầu Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội Giết Cha)
12 - Nam mô Ly Cấu Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được các ác nghiệp nhiều đời
13 - Nam mô Dõng Thí Phật.)
(Quy y Ngài, Con diệt được tội giết A la hán)
14 - Nam mô Thanh Tịnh Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội với ác tâm làm Thân Phật chảy máu)
15 - Nam mô Thanh Tịnh Thí Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiện tích tụ trên 10000 kiếp)
16 - Nam mô Ta Lưu Na Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội làm ô nhiễm Tỳ khưu Ni hoặc bậc A la hán)
17 - Nam mô Thủy Thiên Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội giết Bồ Tát)
18 - Nam mô Kiên Đức Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội giết các bậc hữu học)
19 - Nam mô Chiên Đàn Công Đức Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội trộm đồ vật của Tăng)
20 - Nam mô Vô Lượng Cúc Quang Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội hủy phá Tháp Phật)
21 - Nam mô Quang Đức Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được các ác nghiệp do sân hận gây nên)
22 - Nam mô Vô Ưu Đức Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được các ác nghiệp do tham ái gây nên)
23 - Nam mô Na La Diên Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiện tích tụ trên 10000 kiếp)
24 - Nam mô Công Đức Hoa Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiện tích tụ trên 100000 kiếp)
25 - Nam mô Liên Hoa Quang Du Hí Thần Thông Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các nghiệp bất thiện tích tụ trên 7 kiếp)
26 - Nam mô Tài Công Đức Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các ác nghiệp do tập khí gây nên)
27 - Nam mô Đức Niệm Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tất cả các ác nghiệp thuộc về thân)
28 - Nam mô Thiện Danh Xưng Công Đức Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội không làm đúng y Phật)
29 - Nam mô Hồng Diệm Đế Tràng Vương Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được các ác nghiệp do tật đố gây nên)
30 - Nam mô Thiện Du Bộ Công Đức Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội sai bảo người khác làm ác nghiệp)
31 - Nam mô Đấu Chiến Thắng Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được các ác nghiệp do kiêu mạn gây nên)
32 - Nam mô Thiện Du Bộ Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội vu khống)
33 - Nam mô Châu Tráp Trang Nghiêm Công Đức Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội vui với các ác nghiệp)
34 - Nam mô Bảo Hoa Du Bộ Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội xả bỏ chánh pháp)
35 - Nam mô Bảo Liên Hoa Thiện Trụ Ta La Thọ Vương Phật.
(Quy y Ngài, Con diệt được tội phạm ác nghiệp)