Giải nghĩa từ 旌旆: Kinh Chiếu - xuất phát từ "Ngựa uống nước trong hang động Vạn Lý Trường Thành", nghĩa là loại cờ điểm nhiều màu sặc sỡ như cánh, đuôi chim. Người xưa hay dùng để cắm lên đầu thuyền . 金戈铁马: Kim qua thiết mã - tư thế anh hùng. 鲲鹏: Côn bằng - loài cá lớn và loài chim lớn (đại bàng, cá côn) trong truyền thuyết, cũng chỉ loài đại bàng do cá côn hóa thành trong "Tiêu dao du" của Trang Tử. Nghĩa bóng chỉ người tài giỏi chí lớn. 戟: kích - binh khí cổ, giống cây giáo, nhưng có ba mũi.
Giải nghĩa từ
旌旆: Kinh Chiếu - xuất phát từ "Ngựa uống nước trong hang động Vạn Lý Trường Thành", nghĩa là loại cờ điểm nhiều màu sặc sỡ như cánh, đuôi chim. Người xưa hay dùng để cắm lên đầu thuyền .
金戈铁马: Kim qua thiết mã - tư thế anh hùng.
鲲鹏: Côn bằng - loài cá lớn và loài chim lớn (đại bàng, cá côn) trong truyền thuyết, cũng chỉ loài đại bàng do cá côn hóa thành trong "Tiêu dao du" của Trang Tử. Nghĩa bóng chỉ người tài giỏi chí lớn.
戟: kích - binh khí cổ, giống cây giáo, nhưng có ba mũi.